- ĐN : Là qtrinh xơ hóa lan tỏa và hình thành khối ↑ sinh có cấu trúc bất thường.
- Hậu quả của tình trạng viêm mạn tính do n` nhóm n.nhân khác nhau
- Phân chia: 3 loại: Nốt nhỏ ( <3mm, xơ gan rượu) - Nốt lớn (>3mm, khối lớn +/- bao gồm mạch của hệ thống cửa) - Hỗn hợp (cả nhỏ + toà dần thành cục to).
- N.NHÂN
- Phổ biến: Do viêm gan virus ( B, C, D), và do Rượu (90%)
|
NK |
|
|
Chuyển hóa, di truyền
|
|
|
Đường mật |
|
|
Tự miễn |
|
|
Thuốc, nhiễm độc |
|
|
Mạch máu |
|
|
Khác |
|
- LS
- Còn bù: Các tr/c nhẹ, ko ảnh hưởng n` đến cs người bệnh
- Cơ năng:
- Mệt, chán ăn, ↓ cân, đau HSP.
- Có các đợt chảy máu mũi hoặc bầm da
- Hđ tình dục kém
- Thực thể:
- Vàng da nhẹ, sạm da từng đợt
- Giãn mao mạch dưới da: cổ lưng, ngực hoặc có sao mạch
- Gan to, sắc, mật độ cứng, bờ tù. Lách +/- mấp mé bờ sườn
- Mất bù:
- Hội chứng suy tế bào gan
- Ăn kém, mệt n`
- Xuất huyết dưới da n` lần, n` nơi
- Có các đợt sốt nhẹ
- Vàng da từ nhẹ đến nặng
- Phù 2 chi, mềm, lõm
- Cổ chướng, gan to
- DH Flapping tremor ( Run tay khi đưa tay ra trc và giữ nguyên tư thế)
- RL thần kinh tâm thần
- HC ↑ áp cửa
- Lách to, gan to
- Tuần hoàn bàng hệ cửa chủ
- Giãn TM thực quản
- CLS
- Hóa sinh:
- Men gan: ALT, AST: cao vừa phải/ bt
- GGT: cao trong xơ gan, nhất là do rượu hoặc vàng da tắc mật
- Albumin ↓. IgG, Ig M ↑ (do tình trạng viêm mạn và đợt cấp của viêm tái diễn)
- Đông máu: Tỷ lệ PT ↓ ( đông máu ngoại sinh- Gan kém tổng hợp hầu hết các yt đông máu)
- CTM: bt hoặc thiếu máu, thiếu sắt, tiểu cầu ↓
- SA:
- Nhu mô không đồng nhất, sáng hơn bt, các phân thùy k.thước ko đều
- TMC, TM lách, mạc treo tràng trên giãn
- Lách ↑ k.thước, cổ trướng
- Tràn dịch màng phổi
- Chụp CT: vừa CĐ, vừa loại trừ K gan
- Khác
- MRI: Phân biệt các khối ↑ sinh và K gan GĐ sơm
- Đo độ đàn hồi gan (F1-F4) và sinh thiết gan: TH có nghi ngờ CĐ
- CĐ
- X Đ: LS và CLS
- Phân biệt:
- Gan to trong suy tim và viêm dày dính màng ngoài tim
- Viêm gan mạn
- Ung thư gan
- Các TH có cổ trướng: Lao màng bụng, HC thận hư
- TIÊN LƯỢNG:
- Bảng điểm Child Pugh: Loại cũ (SGK) và mới (???)
- Phân loại theo LS:
- gd 0 (bt), gd 1 (ko cổ chướng, có giãn TM thực quản, phình vị) à Xơ gan còn bù
- gd 2 (có cổ trướng, có hoặc ko giãn TM thực quản), gd3 (giãn VỠ tm thực quản, có hoặc ko cổ chướng) à Xơ gan mất bù.
- BC
- Chảy máu do ↑ áp mạch cửa: Giãn vỡ TM thực quản, phình vị, hang vị, tá tràng à tùy thuộc mức độ xơ gan.
- Bệnh não gan: ↑ NH3 máu, a/h lên thần kinh.
- Cổ chướng
- HC gan thận: Khi creatinin >1,5 mmol/dl (> 150µmol/l)> Có 2 typ: (1) tiến triển nhanh trong 2 tuần, creatinin > 250 µmol/l và (2) Tiến triển chậm
- Hạ Na máu: 20-30% BN xơ gan ( <130mEq/l), khi có cổ trướng n`
- HC gan phổi: ít gặp, do thiếu máu ở ĐM phổi và giãn mạch máu trong phổi,tràn dịch MP, gây RL thông khí tưới máu.
- Ntr dịch cổ chướng: Tự phát, thường gặp.E.Coli, liên cầu nhóm D ( từ đường tiêu hóa), CĐ khi BC đa nhân >250 tb/ml
- Huyết khối TM cửa: 40% xơ gan gặp b/c này: Dòng máu chảy chậm khi có ↑ áp cửa.
- Ung thư hóa: 80% BN K gan xh trên nền gan xơ
- ĐTR
- Chế độ sinh hoạt:
- Còn bù: như bt, tránh làm nặng, ăn nhạt và kiêng bia rượu
- Mất bù: Nghỉ ngời hoàn toàn
- Ko dùng an thần, paracetamol liều cao
- Đủ năng lượng: 30-40 Kcal và 1,2-1,5g protein/kg cân nặng. Khi có bệnh lý não gan, ↓ xuống 0,8-1g/kg. Ko dùng thịt đỏ, ưu tiên đạm phân nhánh và thực vật
- Nên có 1 bữa phụ tối trc khi ngủ
- Đtr NN
- Do viêm gan B: Lamivudin, Entercavir, Tenofovir…
- Do viêm gan C: Xem xét đtri bằng Peg- interferon + Ribavirin cho các trường hợp xơ gan gd đầu.
- Xơ gan rượu: Ngừng rượu, xem xét dùng Corticoid
- Xơ gan mật tiên phát: Dùng acid ursodeoxycholic
- Đtr bc:
- Cổ chướng: Hạn chế muối, dùng lợi tiểu kháng Aldosteron (vì Aldosterol đc chuyển hóa ở gan), và Furosemid. Nếu nặng, nối thông hệ TM cửa và TM trên gan ( TIPS)
- HC não gan: ↓ pr ăn vào, cung cấp đạm phân nhánh, thụt Lactulose làm sạch ruột, dùng KS (Neomycin, Rifamicin, Ciprofloxacin, Metronidazol)
- Giãn vỡ TM thực quản: Cầm máu nội soi, dùng thuốc vận mạch (Somatostatin, Octreotid, Terlipressin). Nối thông các hệ TM ( TIPS)
- Ntr dịch cổ trướng: Cefotaxim, Ciprofloxaxin, Rifamicin
- HC gan thận: Ngừng lợi tiểu, dùng human albumin, Octreotid và midodrin, Terlipressin (giãn đm thận)
- Hạ Na máu: Hạn chế dịch, nước. Dùng muối ưu trương TM. Cân nhắc dùng Albumin (Giữ áp lực lòng mạch). Dùng thuốc ức chế repceptor V2 ( tại ống lượn xa) để ức chế tình trạng giữ nước (thuốc: lixivaptan, satavaptan, tolvaptan).
- Đtr dự phòng
- Giãn vỡ TM thực quản: Thắt búi giãn qua nội soi, sử dụng ức chế β GC
- Ntr dịch cổ chướng: Ciprofloxacin, Cepha 3
- Bệnh lý não gan: Lactusose uống hoặc thụt.
- Ghép gan: Xơ gan nặng, mất bù, tiến triển nhanh dễ tử vong