- ĐN: Là tổn thương viêm niêm mạc qua lớp cơ niêm. T/c mạn tính, dễ tái phát
- N.nhân
|
Ntr |
-HP, HSV, CMV, lao, giang mai |
|
Do thuốc |
-NSAID, aspirin, Corticoid -Bisphosphonat -Clopidogrel -KCl, dtri hóa chất (5-FU) |
|
Liên quan đến bệnh lý mạn tính or suy đa tạng |
-Stress: Thở máy, bỏng, CTSN, NKH, viêm tụy cấp, suy gan, thận -Bệnh phổi tắc nghẽn -Ghép tạng |
|
Bệnh tự miễn |
|
|
N.nhân khác |
-U tiết Gastrin ( HC Zollinger-Ellison) -↑ hđ tb G hang vị -Chiếu xạ -Bệnh Crohn, Sarcoidosis |
- Sinh bệnh học
2 nhóm yt tđ
- Gây loét:
- HCl, pepsin
- -Thuốc, rượu, HP
- Dịch mật, lysolecithin
- Nhóm bảo vệ tế bào:
- Lớp nhày, HCO3-
- Lớp biểu mô bề mặt
- Dòng máu tưới cho niêm mạc
- LS
- Đau bụng thượng vị: âm ỉ à dữ dội, thành đợt
- Loét hành tá tràng: đau lúc đói, sau ăn 2-3h, đau n` về đêm -> ăn hoặc dùng thuốc trung hòa dịch vị thì đỡ đau nhanh
- Loét dạ dày: Tùy vị trị ổ loét, đau sau ăn, kém đáp ứng với ăn và thuốc antacid
- Cơ năng Nôn, buồn nôn, chán ăn, nóng rát, đầy bụng, sụt cân, ợ chua.
- Khám bụng: Ko có tr/c, +/- bụng chướng
- Xét nghiệm:
- Chụp dạ dày có Barit: HA ổ đọng thuốc, biến dạng nếp gấp ở thân và phình vị dạ dày. +/- 1 phần phân biệt ổ loét và ung thư
- Nội soi dạ dày, tá tràng gtri nhất
- Chụp CT: Khi có nghi ngờ loét dò, thủng vào ổ bụng, ung thư
- Test tìm HP:
- Ure test hoặc nuôi cấy HP từ mảnh sinh thiết
- Tìm kháng thế HP trong máu
- Test thở C13, C14. Tìm kháng nguyên của HP trong phân.
- Thăm dò acid dịch vị dạ dày
- hút dịch vị lúc đói: đánh giá bài tiết, HCl, và pepsin
- Dùng nghiệm pháp k.thich: Nghiệm pháp histamin hoặc insulin
- CĐ
- XĐ: LS, nội soi
- Phân biệt:
- Chậm tiêu giống loét:TC giống, nhưng soi bt
- Trào ngược dạ dày thực quản: Nóng rát thượng vị, sau xg ức, lan lên ngực miệng à Nội soi phân biệt với loét DD
- Viêm dạ dày cấp/ mạn. Ung thư dạ dày, sỏi túi mật, viêm tụy mạn
- BC
- Xuất huyết tiêu hóa trên: thường gặp nhât
- Thủng ổ loét: gây viêm phúc mạc
- Ung thư hóa: ổ loét bờ cong nhỏ, môn vị hoặc tiền môn vị
- Hẹp môn vị: Loét hành tá tràng
- ĐIỀU TRI
- Các thuốc đtr:
- Trung hòa acid: T/d rất nhanh, ngắn nên dùng n` lần. Không nên dùng lâu
- Ức chế H2: Ranitidin: tranh chấp với Histidin tại receptor: T/d nhanh, ↑ pH rõ sau 1h và kiểm soát dịch vị ban đêm rất tốt
- PPI: Kn cao nhất trong kiểm soát dịch vị: Omeprazol, pantoprazol, lansoprazol, rabeprazol, esomeprazol.
- Sucralfat: hấp thu pepsin và dịch mật, ↑ bài tiết dich nhày và HCO3-, ↑ tổng hợp PG nội sinh, ↑ tưới máu và giúp hồi phục biểu mô bề mặt.
- Các anticholinergic: ít dùng
- Prostaglandin: Misoprostol, ít dùng
- Các thuốc kháng HP:
- Bismusth: t/d trực tiếp lên VK làm ly giải chúng
- KS: Amoxicilin, Metronidazol, Clarithromycin, Flouroquinolon…
- Đtr kết hợp
- Chế độ sinh hoạt: ↓/ cai Thuốc lá, rượu, hạn chế stress tâm lý
- Thuốc đtri loét:
- Antacid
- Dùng liều nhỏ sau bữa ăn, cách 2-3h sau ăn, và 1 liều nhỏ trc khi ngủ:
- Thuốc: Gastropulgite, Maalox, Phosphalugel, Muối Mg
- Thuốc ức chế H2
- Ranitidin ( Zantac): 300 mg, 1lần buổi sáng hoặc chia 2 lần sáng-tối.
- Nizatidin (Axid): 300 mg (sáng)
- Famotidin: 40mg ( sáng)
- PPI
- Omeprazol (Losec), Pantoprazol (Pantoloc), Esoprazol (Nexium): 40 mg
- Lansoprazol (Lanzor): 30 mg, Rabeprazol (Pariet): 20 mg
- Antacid
- Uống 1 lần trc ăn sáng, hoăc thêm 1 liều trc ăn chiều.
- Sucralfat: 1g x 3lần/ngày.
- Đtr cụ thể:
- i. Loét do HP: Các phác đồ
- Kháng H2 hoặc PPI + Metronidazol hoặc Tinidazol + Amoxicilin
- Kháng H2 hoặc PPI/Clarithromycin hoặc Azithromycin/Amoxicilin
- Công thức đtr ban đầu:
- (PPI + C500 + A1000) x 2: dùng trong 7-14 ngày
- (PPI + A1000 ) x 2: 5ngày liên tiếp à (PPI + C500 + A1000 + M500) x2: 5 ngày tiếp.
- (PPI + A1000 ) x 2: 7ngày liên tiếp à (PPI + C500 + A1000 + M500) x2: 7 ngày tiếp.
- PPI x 2 + (B + T500 + M250) x4: 10-14 ngày.
- Thất bại, áp dụng công thức đtr thứ 2:
- PPI x 2 + (B +T500) x4 + M500 x3: 10-14 ngày
- (PPI + A1000)x2 + L500: 10 ngày
- Thất bại, áp dụng Công thức đtr thứ 3:
- (PPI + B)x2 + 2 khánh sinh chọn từ KS đồ: 10 ngày
- (PPI + B + A500)x2 + L500: 10 ngày
- (PPI + R150 + A1000) x 2: 14 ngày
- Loét do NSAID, corticoid và dự phòng: Dùng ức chế bơm proton
- Loét do stress: Ức chế bơm proton hoặc ức chế H2