Đăng vào ngày 2025-11-05 16:46:07 mục Tin tức 5500 lượt xem

APXE GAN DO AMIP

  1. Đại cương
  • Chiếm 50% n.nhân gây áp xe gan, bệnh do loại amip Entamoeba Vegetative Histolytica gây nên
  • Khư trú ở đại tràng à vào gan qua TM mạc treo đại tràng à vi huyết khối do tắc mạch à hoại tử à áp xe
  • Hay gặp ở gan phải, 1 hay n` ổ, thường là 1 ổ k.thước to nhỏ khác nhau
  • Mủ chọc ra có màu socola, không mùi và không có vi khuẩn
  1. Tác nhân gây bệnh và sinh bệnh học
  • Amip có 2 loại:
    • Entamoeba vegetative histolytica: đk 20 – 40 µm: ăn hồng cầu và gây bệnh
    • Entamoeba vegetative minuta: đk 10 – 20 µm: ăn vi khuẩn và cặn thức ăn không gây bệnh
  • Amip có hai chu kỳ ptr:
    • Chu kỳ không gây bệnh ( chu kỳ bào nang )
      • Trong lòng ruột dưới dạng bào nang, không gây các tr.ch LS
      • Sống 20 ngày trong môi trường tự nhiên à reo rắc mầm bệnh
    • Chu kỳ gây bệnh
      • Một phần ptr thành amip trưởng thành gây bệnh
      • Viêm loét áp xe thành đại tràng hay chui vào máu à gan qua tm mạc treo đại tràng à gây viêm gan ( vi huyết khối ) à hoại tử , n` ổ vi huyết khối tạo nên áp xe gan
  1. Tr.ch
  • Khá phổ biến
  • Nam/ nữ: 34/1
  • Lứa tuổi thường mắc 30 – 50 tuổi
  1. Thể điển hình
  • Chiếm 60 – 70%
  • Tam chứng Fontan: sốt, đau hạ sườn phải, gan to
    • Sốt:
      • Không đặc hiệu
      • +/- cao hoặc sốt nhẹ ( >= 40 hoặc <= 38), liên tục hay ngắt quãng, +/- sốt cơn, sốt kéo dài
      • Là tr.ch đầu tiên, trc vài ngày sau đó mới xh đau HSP và gan to
    • Đau hạ sườn phải:
      • Đau khác nhau tùy từng trường hợp
      • Âm ỉ, tức nặng, thường xuyên hay không. Đội khi đau quặn dữ dội, khu HSP hoặc thượng vị, đau xuyên lên vai
      • Kéo dài n` ngày đêm
      • BN sợ không dám thở mạnh, không dám vđ mạnh, ho
    • Gan to và đau:
      • Khoảng 3 - 4cm DBS
      • Mềm. bờ tù ấn đau
      • Dấu hiệu ấn kẽ sườn thường tìm thấy có điểm đau chói, điểm đau n` nhất
      • Điểm đau chói thường là điểm gần nhất với ổ áp xe
  • Các dấu hiệu khác không thường xuyên:
    • TDMP:
      • Rất hay gặp
      • Thường là dịch tiết
      • Áp xe vỡ gây TDMP mủ
      • Khối áp xe trên cao, gần sát cơ hoành gây nên các pư viêm ở các cơ quan kế cận
    • RLTH:
      • ỉa lỏng và phân nhầy máu mũi như lỵ
      • trc hoặc đồng thời với tam chứng Fontan
      • kèm đau quặn bụng, +/- sốt, mót rặn, xn phân tìm thấy amip gây bệnh
    • Gầy sút cân:
      • Thường n` và nhanh
      • Do có ổ mủ trong gan, mất CG ngon miệng, đau
    • Phù
      • Gặp n` mức độ
      • Chân, toàn thân, đa màng
      • Do dinh dưỡng kém, ổ nung mủ kéo dài gây ↓ protein máu à lâu dài gây HCTH (bột thận)
    • Vàng da
      • Gần như không gặp
      • Khi có vàng da cần phân biệt với NT đường mật hoặc ung thư
    • Lách to:
      • Rất hiếm gặp
      • 1 – 2cm DBS, bằng chứng của tt NK kéo dài
      • CĐ nhầm với bệnh cảnh xơ gan
  1. Không điển hình
  • Thể không sốt:
    • Rất thoáng qua, BN không để ý hoặc sốt rất nhẹ
    • 9 – 10% BN
  • Thể sốt kéo dài:
    • N` tháng, liên tục hay ngắt quãng
    • Sốt kéo dài + đau vùng gan à dễ CĐ, không có đau vùng gan thường bỏ qua
  • Thể có vàng da:
    • 3% BN
    • Nhầm với áp xe đường mật hoặc các khối u gan
  • Thể không đau:
    • 1.9% BN
    • Gan to nhưng không đau do nằm sâu trong nhu mô gan
  • Thể có suy gan
    • ổ áp xe quá to phá hủy > 50% nhu mô gan
    • HC suy tế bào gan: phù, cổ trướng, RLĐM
  • Thể theo k.thước gan:
    • Không to do áp xe gan nhỏ
    • Quá to do ổ áp xe chứa vài lít mủ
  • Thể áp xe gan trái
    • Ít gặp
    • Đau thượng vị, gan trái to
    • Bc vỡ vào màng tim gây tràn mủ màng tim
  • Thể phổi màng phổi
    • Sốt, ho, khó thở, +/- khạc ra mủ
    • Do ổ áp xe trên cao sát với vòm hoành gây nên các trch màng phổi, ổ áp xe vỡ vào phổi
  • Thể có tràn dịch màng ngoài tim
    • Hậu quả của áp xe gan trái vỡ vào màng tim
    • Các trch tim mạch làm chậm CĐ
  • Thể giả ung thư gan
    • Gan to và cừng như ung thư gan
    • BN có sốt, gầy n`
    • Chọc dò ra mủ
  1. CLS
  • Xét nghiệm máu:
    • Huyết học: BC ↑, nhất là ↑ thành phần BC đa nhân trung tính, máu lắng ↑, CRP ↑
    • PƯ Hth: Elisa với amip rất có giá trị, độ nhay và đặc hiệu cao, (+) khi hiệu giá ngưng kết > 1/200
  • CĐHA
    • XQ phổi: cơ hoành bị đẩy lên cao, di động kém, +/- gặp hình ảnh tràn dịch màng phổi trong 80% các TH
    • SA:
      • Có giá trị nhất trong CĐ
      • Tổ chức ↓ âm, ranh giới rõ
      • Mủ càng loãng thì HA SA ổ áp xe càng ↓ âm hoặc trống âm
    • Chụp CLVT gan mật
      • Khi SA không phân biệt đc u hay áp xe
      • TT là tổ chức ↓ âm, không ngấm thuốc cản quang
      • CĐXĐ, CĐPB
    • Chọc hút ổ áp xe: ra màu socola, không mùi, cấy không vi khuẩn
  1. CĐXĐ
  • BN nam, trung tuổi 30 – 50 tuổi
  • Tam chứng Fontan: sốt à đau HSP, gan to và đau
  • XN máu và CĐHA như trên
  1. CĐPB
  • Áp xe gan do VK
    • Hay gặp ở BN NKH
    • TT n` ổ nhỏ, chọc hút mủ xanh hoặc vàng, cấy có VK
  • Áp xe gan do sán lá gan lớn
    • SA: ổ ↓ âm hoặc trống âm, ranh giới không rõ, tập trung thành đám
    • Xét nghiệm ELISA với sán lá gan dương tính
  • Áp xe gan do nấm
  • Ung thư gan
    • Da xạm, giãn mạch, lòng bàn tay son, môi tím
    • Xn máu αFB ↑ cao
    • SA: khối ↑ âm ở gan, chọc hút không có mủ, xn có tế bào ung thư
  • Áp xe đường mật do sỏi hoặc giun
    • Tiền sử: đau HSP, sốt, hoàng đảm
    • Mủ chọc ra có màu sữa hoặc vàng, có mùi thối, cấy vó VK mọc, thường là gram (-)
  • Viêm túi mật
    • Bắt đầu  đột ngột bằng sốt + đau HSP dữ dội, điểm đau chói vùng túi mật
    • SA: ha viêm
    • Đtr KS đỡ nhanh
  • TDMP do bệnh phổi
    • Áp xe gan vỡ lên khoang màng phổi
    • Đột ngột khó thở, HC 3 ↓ đáy phổi
  • Tràn mủ màng ngoài tim
  1. CĐ n.nhân
  • Tìm amip trong mủ thường ít thấy, cấy vk âm tính
  • Pư ELISA với amip (+) với hiệu giá kháng thể > 1/200
  • Kháng thể IgM với Entamoeba histolytica dương tính 90 – 100%
  • LS: ko có tiền sử vàng da, sỏi mật, giun chui ống mật
  • Chọc ra mủ màu socola, ko mùi, ko có VK
  • Đtr băng thuốc chống amip có kq tốt
  1. Bc
  1. Vỡ ổ áp xe
  • Vỡ vào màng phổi:
    • Đau ngực ↑ lên, ho, sốt
    • Cần dẫn lưu màng phổi à tránh dày dính MP
  • Vỡ vào phổi
    • Thông với 1 nhánh PQ à ho, sốt, khạc ra mủ
    • Ko quá đáng ngại vì là hình thức dẫn lưu ra mủ nhưng +/- NT phổi nếu không đtr
  • Vỡ vào màng ngoài tim
    • ổ áp xe bên gan trái
    • khó thở, tím tái, đau ngực
    • chọc hút màng ngoài tim cấp cứu, risk chết vì ép tim
  • Vỡ vào ổ bụng gây viêm phúc mạc toàn thể
    • Hay gặp
    • Đột ngột sốt, đau bụng dữ dội, bụng co cứng
    • Risk viêm phúc mạc và sốc NK à chọc dịch gấp
  • Vỡ vào ổ bụng gây viêm phúc mạc khu trú
    • Vỡ vào ổ bụng nhưng được mạc nối và các tạng xung quanh bao bọc tạo nên ổ mủ khu trú
    • Khó CĐ
  • Vỡ vào ống tiêu hóa
    • Vỡ vào dạ dày, ruột
    • Nôn ra máu, đại tiện ra máu, đau bụng
  • Áp xe dưới cơ hoành
    • Vỡ, được dây chằng treo gan khu trú là ở dưới cơ hoành
    • Cơ hoành bị đẩy lên cao di động kém, hay có TDMP kèm theo
    • Nấc, ho, đau ngực sớm
    • Dấn lưu sớm
  • Vỡ vào thành bụng
    • Xảy ra ở n` nơi, hay gặp nhất ở khối cơ thành bụng trc, cơ thẳng to
    • Thường nhầm với viêm cơ thành bụng
  • Rò ra ngoài
    • ổ áp xe dính vào thành bụng hoặc ngực rồi vỡ rò ra ngoài
    • dễ nhầm với viêm xg sườn hay viêm cơ
  1. Do nung mủ sâu kéo dài
  • Suy kiệt
  • Phù to, tràn dịch các màng
  • HC thận hư do nhiễm amylose thận ( bột thận ) – hiếm gặp
  1. Đtr
  1. Nội khoa
  • Dùng thuốc diệt amip
    • Nhóm 5 – imidazol: metronidazol 30 – 40mg/kg/ngày trong 10 – 14 ngày, tiêm hoặc uống tùy theo mức độ bệnh
    • Tinidazol 500mg 3 lần /ngày trong 7 – 10 ngày ( hoặc Ornidazole, Secnidazol )
    • Diệt amip ở ruột:
      • Intetrix viêm 800mg – 1000mg / ngày trong 7 – 10 ngày, ko dùng quá 10 ngày
      • Direxiod viên 200mg, 2-3 viên / ngày 10 – 20 ngày
  • Chọc hút mủ phổi hợp với thuốc diệt amip
    • Chỉ định:
      • Đtr bằng thuốc ko khỏi
      • Bênh nhân đến muôn trên 3 tháng
      • Chọc hút sớm khi ổ áp xe quá to ở vị trí nguy hiểm
    • Số lần và vị trí chọc phụ thuộc k.thước và số lượng ổ áp xe
    • Kiểm tra lại trên SA: kt nhỏ lại và đã có nhu mô gan ở trong thì ko cần chọc hút nữa
  1. Ngoại khoa
  • ổ áp xe vỡ vào bụng gây nên bc VFM
  • Ổ áp xe dọa vỡ: ổ lớn, đau n`, PUTB HSP à CĐ ban đầu vẫn là chọc hút dịch
  • ổ áp xe quá to, gan to qua rốn sờ căng như bọc nước à dẫn lưu àPT khi có tai biến thủ thuật
  • đtr nội ko có KQ, ổ áp xe mạn tính, bn đến quá muộn khi bệnh kéo dài trên 4 tháng đtr nội khoa hạn chế à cân nhắc PT

Danh mục: Tin tức

Messenger
Chat ngay
Chat hỗ trợ
Chat ngay