- N.NHÂN
- Viêm gan B: gặp ở ng viêm gan B mạn, risk ↑ cao hơn rất n`
- Viêm gan C
- Rượu: là yt gây K gan, khi dùng >80g/d và kéo dài, cơ chế thông qua xơ gan. Hoặc t/d hiệp đồng giữa rượu và HBV, HCV làm ↑ risk
- Aflatoxin (AFB1): Độ tố do nấm Aspergillus, có ở gạo, ngô, sắn, đậu, lạc mốc ẩm à gây đột biến gen p53.
- Xơ gan: Đa số K gan trên nền gan xơ (70-90%)
- Các yt khác: Gan nhiễm mỡ, béo phì, đái đường, thuốc lá, thuốc tránh thai.
- GIẢI PHẪU BỆNH:
- Đại thể:
- Vàng nhạt hoặc hơi xám. U to thường có hoại tử ở giữa, xung quanh có 1 vỏ xơ.
- Theo phân loại Eggel, có 3 thể:
- Thể 1 nhân: theo k.thước, khối lớn +/- chiếm gần hết gan
- N` nhân: có n` khối to nhỏ khác nhau
- Lan tỏa: Ko rõ ranh giới, xâm lấn vào nhu mô và các mạch máu trong gan
- Vi thể:
- Tế bào u khác giống tb bt.
- Mô học xếp dạng bè, giả nang tuyến, thể đảo, thể nang, thể đặc, thể tb sáng.
- LS
- i. Gđ sớm
- Do phát hiện tình cờ, khối u to tới 4-5cm +/- cũng ko có tr/c rõ rệt. Các TC không đặc hiệu: mệt mỏi, chán ăn, đầy bụng, khó tiêu, đau nhẹ HSP, sốt, đau xg khớp ( n` tr/c toàn thân ko rõ NN)
- Hoặc có các tr/c của xơ gan trc đó.
- ii. Gđ muộn:
- Gầy sút nhanh, 4-5kg/1tháng
- Đau HSP: đau ítà ↑ dần, âm ỉ, +/- dữ dội khi vỡ nhân ung thư
- Mệt n`, ăn kém, bụng trướng
- Thực thể: gan to, ko đều, bề mặt lổn nhổn. Mật độ chắc, ko đau, +/- nghe thấy tiếng thổi
- Các tr/c đi kèm khác: Cổ trướng, TH bàng hệ, vàng da, xuất huyết.
- CLS
- αFB: bt <10 ng/ml. Khi >20 ng/ml : cao. Có giá trị CĐ khi >400ng/ml.
- SA: Khối thường ↓ âm, +/- ↑ âm hoặc hỗn hợp. Dùng Doppler màu để xd khối ↑ sinh mạch
- CT và MRI: CĐ các khối nhỏ. Ngấm thuốc mạnh thì ĐM, thoát thuốc nhanh thì TM
- Chụp cản quang ĐM gan: CĐ khối u bé, phân biệt với giả u. Thường kết hợp nút mạch.
- Sinh thiết gan: hướng dẫn bởi SA, CT, MRI bằng kim nhỏ hoặc kim lớn.
- CĐ
Tiến trình: Bệnh sử (Viêm gan B, C, xơ gan, nghiện rượu..) àĐánh giá toàn trạng: gan, cổ trướng. vàng da, xuất huyết. à XN: AST, ALT, γGT, Albumin, đông máu, Bilirubin, HbsAg, anti-HCV ( định lượng HBV-DNA, và HCV-DNA) à SA, CT à Chụp XQ, CT phổi đánh giá di căn
- XĐ
- Có bằng chứng về mô bệnh học, hoặc tế bào học.
- U gan + αFB > 400 ng/ml + nhiễm HBV/HCV
- Kiểm tra trên SA thấy có u
- CĐPB
- U máu
- Apxe gan amip
- ↑ sinh dạng nốt ở gan
- Adenoma gan
- Di căn gan
- CĐ GĐ: Theo Barcelona
|
Gd rất sớm |
Thể trạng tốt |
Child A |
U 1 khối <2cm |
Chưa xâm lấn mạch, chưa di căn xa |
|
Gd sớm |
Thể trạng tốt |
Child A, B |
U n` ≤3 khối và ≤ 3cm |
Chưa xâm lấn mạch, chưa di căn xa |
|
Gd tiến triển |
Thể trạng tốt |
Child A, B |
u lớn hoặc n` khối |
Chưa xâm lấn mạch, chưa di căn xa |
|
Gd muộn |
Trung bình |
Child A, B |
Bất kỳ k.thước |
Xâm lấn mạch, di căn |
|
Gd cuối |
Kém |
Child C |
Bất kỳ k.thước |
Xâm lấn mạch,, di căn. |
- ĐTR
- Phẫu thuật cắt bỏ:
- U GĐ sớm, khư trú 1 thùy/phân thùy gan.
- KQ phụ thuộc: số lượng, k.thước, xâm lấn mạch và mức độ ác tính.
- Tái phát: 50%, sau 3 năm,. 70% sau 5năm
- Ghép gan
- Lựa chọn BN theo t.c Milan: 1 u <5cm, hoặc ≤3 u và ko có u nào >3cm.
- BN đc nút mạch hóa chất hoặc phá hủy u bằng sóng cao tần trc.
- Phá hủy u:
- Nhiệt sóng cao tần và tiêm cồn tuyệt đối: An toàn và hiệu quả, u <2cm thì 2 pp tôt như nhau, nếu u> 2cm thì sóng cao tần tốt hơn.
- Có 2 loại sóng cao tần: Radio và Microwave
- Chỉ định tốt nhất khi u<5cm
- Nút mạch hóa chất:
- Đưa qua các nhánh của đm gan, khư trú lại.
- Hóa chất dùng: 5FU, Doxorubicin, Mitoxantron, Epirubicin Cisplatin
- Tắc mạch phóng xạ: Yttrium-90:
- Nút mạch với các thuốc dạng hạt ( đang đc dùng bước đầu)
- Liệu pháp đtri đích
- Sorafenid: 400-800 mg/d (2-4 viên). Tđ lên sự pt của tb K gan và cứ chế sự ↑ sinh mạch khối u.
- Chỉ định chính với K gan gd muộn, child A, B ( Tại sao gd sớm lại ko dùng ???)
- ĐTR CỤ THỂ
- Gd rất sớm: cắt gan
- Gd sớm: Phá hủy bằng cồn, hoặc sóng cao tần
- Gd tiến triển: Nút mạch hóa chất
- Gd muộn: Sorafenid
- Gd cuối: chữa tr.ch