ĐAU ĐẦU LUÔN TIỀM ẨN NGUY CƠ BỆNH LÝ NỘI SỌ
____
Bác sĩ xin TRÌNH BÀY NGUYÊN NHÂN ĐAU ĐẦU THƯỜNG GẶP TRÊN LÂM SÀNG
____
Ths BSNT Nguyễn Huy Thông
LƯU XEM LẠI KHI CẦN
⚡️⚡️⚡️⚡️⚡️
1. Đau đầu týp căng thẳng (Tension Type):
• Lâm sàng: Bao gồm các dạng chu kỳ không thường xuyên, chu kỳ thường xuyên, hoặc mạn tính.
• Có thể kèm theo tăng nhạy cảm quanh sọ.
2. Đau đầu Migraine (Chứng đau nửa đầu):
• Lâm sàng: Có thể không có triệu chứng thoáng báo hoặc có triệu chứng thoáng báo.
• Các dạng đặc biệt bao gồm: Migraine kèm liệt nửa người, Migraine týp nền (kèm triệu chứng thân não), và Migraine võng mạc (với các triệu chứng thị giác).
• Biến chứng: Migraine mạn tính. Trạng thái Migraine (cơn đau dữ dội, kéo dài, kèm nôn, chóng mặt, rối loạn thực vật).
____
3. Đau đầu chuỗi và đau dây thần kinh V (Cluster Headache and Trigeminal Neuralgia):
• Đau đầu chuỗi: Thường rất dữ dội và nghiêm trọng, cảm giác như bị đốt cháy hoặc có vật sắc nhọn đập mạnh và liên tục. Cơn đau luôn xảy ra ở một phía (unilateral), nằm sau một mắt hoặc khu vực xung quanh mắt.
• Cơn đau kéo dài ngắn (thường từ 30 đến 90 phút).
• Triệu chứng kèm theo: Chảy nước mắt, mắt đỏ, sung huyết mũi và chảy mủ ở bên bị ảnh hưởng.
• Đau đầu chuỗi xảy ra theo chu kỳ (tái phát từ hai tuần đến ba tháng) và thường liên quan đến nhịp sinh học (đồng hồ sinh học), xảy ra cùng thời điểm mỗi năm.
_____
4. Các đau đầu nguyên phát khác:
• Lâm sàng: Bao gồm các loại hiếm gặp như: Đau đầu kiểu dao đâm nguyên phát, Đau đầu nguyên phát do ho, Đau đầu nguyên phát do gắng sức, Đau đầu liên quan tình dục nguyên phát.
• Cũng bao gồm Đau đầu do ngủ, và Đau đầu nguyên phát kiểu “sét đánh” (thunderclap).
_______
5. Đau đầu do chấn thương đầu và/hoặc cổ:
• Lâm sàng: Đau đầu cấp tính hoặc mạn tính sau chấn thương (vừa, nặng, hoặc nhẹ).
• Đau đầu do chấn thương quán tính (whiplash injury).
• Đau đầu do ổ máu tụ nội sọ (ngoài màng cứng, dưới màng cứng).
6. Đau đầu do bệnh mạch máu cổ hoặc sọ:
• Lâm sàng: Do đột quỵ thiếu máu não hoặc TIA (Cơn thiếu máu não thoáng qua).
• Do chảy máu nội sọ không do chấn thương (chảy máu trong não hoặc dưới nhện).
• Do dị dạng mạch (phình mạch, dị dạng động - tĩnh mạch).
• Do viêm động mạch (ví dụ: viêm động mạch tế bào khổng lồ) hoặc huyết khối tĩnh mạch não.
7. Đau đầu do các bệnh nội sọ không phải nguyên nhân mạch máu:
• Lâm sàng: Do tăng áp lực dịch não tủy (ví dụ: tăng áp lực nội sọ).
• Do giảm áp lực dịch não tủy (sau chọc dò màng cứng, rò DNT).
• Do tân sản nội sọ (u) gây tăng áp nội sọ.
• Do viêm vô khuẩn (sarcoidose thần kinh) hoặc do động kinh (đau đầu dạng động kinh, đau đầu sau cơn động kinh).
_____
8. Đau đầu do hóa chất, cai hóa chất:
• Lâm sàng: Do sử dụng hoặc phơi nhiễm hóa chất cấp tính (ví dụ: các chất tạo nitric oxyd (NO), rượu, mì chính (monosodium glutamat), cocain).
• Do lạm dụng thuốc (ergotamin, tryptan, thuốc giảm đau, opioid).
• Do cai hóa chất (cai cafein, opioid, oestrogen).
_____
9. Đau đầu do nhiễm khuẩn:
• Lâm sàng: Do nhiễm khuẩn nội sọ (viêm màng não, viêm não, áp xe não).
• Do nhiễm khuẩn hệ thống (vi khuẩn, virus).
• Đau đầu mạn tính sau nhiễm khuẩn (sau viêm màng não vi khuẩn).
• Đau đầu do nhiễm HIV/AIDS.
______
10. Đau đầu do bệnh nội mô (Homeostasis Disorders):
• Lâm sàng: Liên quan đến sự mất cân bằng trong cơ thể.
• Do thiếu oxy và/hoặc tăng CO2 (đau đầu độ cao, ngạt thở khi ngủ).
• Do tăng huyết áp động mạch (cơn tăng huyết áp, bệnh não tăng huyết áp, tiền sản giật, sản giật).
• Do thiểu năng tuyến giáp, nhịn đói, hoặc các vấn đề về tim.
#nguyenhuythong
#daudau
#bacsinoitru