NỘI KHOA - Hô Hấp: Câu Hỏi Lâm Sàng BSNT Thông

Đăng vào ngày 2021-08-29 08:06:29 mục Tin tức 5500 lượt xem

Đường dẫn tài liệu: https://zalo.me/g/jclfps668

Ôn Thi Nội Trú

CÂU HỎI NỘI LÂM SÀNG HÔ HẤP 

KHI ĐI VIỆN - CHÚC CÁC EM HỌC TỐT 

BSNT Thông

----

Câu 1: Cách ước lượng tràn dịch màng phổi trên phim X-quang?

Giải Đáp

Bệnh nhân chụp X quang ở tư thế đứng

-Nếu lượng dịch < 100ml: không thấy bất thường trên phim thẳng lẫn phim nghiêng.

-Nếu lượng dịch từ 100-250ml: thường chỉ thấy mờ góc sườn hoành phía sau trên phim nghiêng.

-Nếu lượng dịch từ 250-500ml: thấy được mờ góc sườn hoành bên ngoài trên phim thẳng (tùy theo kích thước của bệnh nhân).

-Nếu hình ảnh xquang mờ 1/3 dưới phổi, lượng dịch khoảng 1l-1,5l, có đường cong damoiseau, nếu dịch còn chảy tự do.

-Nếu xquang mờ nửa dưới phổi: lượng dịch khoảng 2 lít

-Nếu hình ảnh x quang mờ toàn bộ một bên phổi: lượng dịch khoảng 3,5-5 lít.

Câu 2: Phân biệt dịch thấm và dịch tiết, cách tiến hành phản ứng rivalta?

Giải Đáp

Phản ứng rivalta:

Nguyên lý: Ở dịch tiết,các protein đặc biệt là Fibrinogen bị kết tủa bởi acid acetic loãng.

Tiến hành: Cho vào ống đong hoặc cốc có chân:

+100ml nước cất

+ 2-3 giọt acid acetic đậm đặc

Trộn đều nhỏ vài giọt dịch thử vào cốc trên.

Kết quả nếu dịch thử là dịch tiết thì phản ứng làm các giọt dịch tạo thành vòng trắng đục trên đường di chuyển xuống đáy cốc.

Dịch tiết có thể gặp trong các nhiễm trùng sinh mủ như phế cầu(S.pneumoniae) hoặc tụ cầu(S,pyogenes) hoặc dịch trông giống như mủ xuất huyết(liên cầu)

Dịch tiết xuất huyết thường thấy trong lao,các bệnh ác tính,ung thư

Dịch tiết dưỡng chấp thực sự khi có tổn thương các mạch bạch huyết lớn của cơ thể (Chấn thương,giun chỉ).Điều khấc với dịch tiết dưỡng chấp giả thấy ở bệnh bạch cầu,lao và các bệnh ác tính là dịch tiết dưỡng chấp thực sự có nhiều glucose và lipid.

 

Dịch thấm

Dịch tiết

Tính chất vật lý

   

Màu sắc

Trong, không màu có thể có màu vàng nhạt

Màu vàng chanh hoặc hồng đổ hoặc đục mủ

Khối lượng tiêng

Thấp

Lớn

Độ chiết quang

Ít

Cao

Độ nhớt

Thấp

Cao

Tỷ trọng

<1,016

>1,016

Hóa sinh

   

Phản ứng rivalta

(-) <30g/l

(+) >30g/l

Protein dịch/máu

<0,5

>0,5

LDH

<200U/l

>200U/l

LDH dịch/máu

<0,6

>0,6

Glucose

>80mg/dl

<40

TL glucose DMP/HT

<0,6

>0,6

TL bili DMP/HT

<0,6

>0,6

pH

7,3

<7,2 (lao, viêm phổi, mủ màng phồi)

fibrinogen

(-)

(+)

Số lượng tế bào

<1000tb/mm3

>1000tb/mm3

VSV

(-)

(+) Vk, VR, KST, nấm,….

Câu 3: Cơ chế hình thành dịch thấm, dịch tiết

Giải Đáp

-Dịch thấm:-Tăng áp lực thủy tĩnh : Tăng áp lực tĩnh mạch cảnh, suy tim phải,….

-Giảm áp lực keo: Hội chứng thận hư, bỏng nặng, đói kéo dài,…

-Cả 2: trong xơ gan

-Dịch tiết:-Do viêm àgiãn mạch,tăng tính thấmàdịch rỉ viêm

-Cơ chế: 10-15ml dịch trong khoang màng phổi, lá thành tiết, lá tặng hấp thu (qua mao mạch và mạch bạch huyết- bạch huyết là chủ yếu)

-Trong bệnh lý, dịch màng phổi tăng là do:

  • Tăng áp lực thủy tính à tăng đẩy dịch từ lòng mạch vào khoang màng phổi à tăng tốc độ hình thành dịch trong khoang mang phổi. Nguyên nhân: suy tim phải, trái, tràn dịch màng ngoài tim, hội chứng tắc tĩnh mạch chủ trên.

  • Giảm áp lực keo: xơ gan, hội chứng thân hư, suy dinh dưỡng.

  • Giảm tái hấp thu dịch màng phổi, tắc bạch mạch.

  • Tăng áp lực hệ thống tĩnh mạch trung tâm à giảm dòng bạch mạch đổ vào hệ thống tĩnh mạch à Tràn dịch màng phổi

  • Tăng tính thấm mao mạch do viêm, do nhiễm khuẩn: lao, K.

Câu 4: Chẩn đoán xác định tràn dịch màng phổi, tràn khí màng phổi:

Giải Đáp

Tràn dịch màng phổi

Tràn khí màng phổi (cấp tính)

·      Toàn thân (+/-): Sốt, sút cân, mệt mỏi, chán ăn, mất ngủ,…

·      Cơ năng: Ho khan, đau ngực, khó thở, liên quan đến thay đổi tư thế

·      Thực thế: Hội chứng 3 giảm : RT giảm hoặc mất/gõ đục/RRPN giảm hoặc mất.

·      Cận lâm sàng:

-XQ: Hình ảnh tràn dịch màng phổi

–       Mờ đậm thuần nhất

–       Mất góc sườn hoành

–       Đường cong Damoiseau (tràn dịch màng phổi mức độ vừa

–       Đẩy: tim và trung thất sang bên đối diện.

(phần trên và nhu mô phổi bên đối diện tăng sáng do thể bù)

-Chọc hút có dịch

-SA,CT

 

(+/-) Sốc, suy hô hấp trụy tim mạch,…

–       Đau như xé ngực

–       Ho khan

–       Khó thở nhanh nông

-Tam chúng gaillard:

–       RT giảm hoặc mất

–       Gõ vang về sau gõ đục

–       Rì rào phế nang giảm hoặc mất

-Hội chứng bình kim khí

-XQ: Hình ảnh tràn khí màng phổi

–       Hình sáng, Mất vân phổi

–       Đường viền lá tạng

–       LỒNG NGỰC giãn, đẩy tim,…

Câu 5: Hội chứng 3 giảm gặp trong:

Giải Đáp

1. Tràn dịch màng phổi

2. Dày dính màng phổi

3. Hội chứng đông đặc co kéo

4. Đông đặc một diện rộng

5. Tràn khí màng phổi thể van

6. U lớn sát thành ngực

– Lớn: 2 kgs >6cm

– Cách thành ngực =< 2cm

Câu 6: Tại sao có thể nghe thấy tiếng ran rít và ran ngáy trên cùng 1 vị trí:

Giải Đáp

Từ trước ra sau có nhiều lớp PQ

Câu 7: Cơ chế gây ra ngón tay dùi trống. Phân biệt các nguyên nhân gây ngón tay dùi trống:

Giải Đáp

  • Cơ chế:Thuyết được chấp nhận nhiều nhất là liên quan đến tiểu cầu và PDGF (yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc riểu cầu).

  • Nội dung: Ở những người khỏe mạnh, mẫu tiểu cầu vỡ ra thành nhiều mảnh ở phổi, trờ thành tiểu cầu. Nếu sự tiểu cầu ko xảy ra, toàn bộ mẫu tiểu cầu có thể bám chặt vào các mạch máu nhỏ ở đầu chi. Một khi bị kẹt lại, chúng sẽ giải phóng PDGFsà kết tập nhiều tb và thúc đẩy sự tăng sinh của tb cơ, nguyên bào sợi => ngón tay dùi trống

  • Trước đây, giải thích theo sinh lý bệnh:

  • Giãn mạch: -Trong bệnh tim bẩm sinh, các mô xa bị thiếu oxi à mao mạch giãn, lâu ngày hình thành ngón tay dùi trống

-Trong K phổi, K khác: ngoài giãn mạch do thiếu oxy còn do tác động của các tế bào u

  • Rối loạn chuyển hóa prostanglandin

  • Nguyên nhân:

  • Ung thư: Carcinoma PQ, hodgkin, u màng phổi

  • Phổi: xơ hóa, bệnh phổi amiang

  • Tim: Các bệnh tim có tím, viêm nội tâm mạc

  • Tiêu hóa: Bệnh ruột viêm, Bệnh tiêu chảy phân mỡ

  • Nhiễm trùng: Lao phổi, viêm nội nâm mạc NT, HIV

  • Nội tiết: Basedow

Câu 8: Tiêu chuẩn chẩn đoán các hội chứng phế quản:

Giải Đáp

– Hội chứng phế quản co thắt và ùn tắc: nghe phổi

– Hội chứng phế quản chít hẹp: chẩn đoán hình ảnh (nội soi / CT)

Câu 9: Điều kiện để có ran rít khu trú (tiếng wheezing):

Giải Đáp

– Vị trí chít hẹp đủ lớn (không quá bé hoặc ko chèn ép hoàn toàn)

– Thông khí phổi

Câu 10: Điều kiện nghe thấy tiếng ran ẩm:

Giải Đáp

– Dịch nhiều và lỏng

           Tiết quá nhiều dịch nhưng khạc không hết

           Tiết ít nhưng không khạc được

– Thông khí phổi.

Câu 11: Cách phân biệt hội chứng phế quản co thắt và chít hẹp trên lâm sàng:

Giải Đáp

– Co thắt: ran rít, ran ngáy, lan tỏa

– Chít hẹp: Tiếng wheezing khu trú, tiếng ngực

Câu 12: Phân loại mức độ ho máu:

Giải Đáp

 

Số lượng

Mạch

Huyết áp

Suy hô hấp

Trụy tim mạch

Nhẹ

<50ml/24h

bt

bt

Vừa

50-200ml/24h

Tăng

bt

Nặng

>200ml/lần hoặc >600ml/48h

tăng

Tụt

+

+

Ho máu sét đánh:

– Đột ngột

– SL lớn

– BN tử vong nhanh (do suy hô hấp)

Câu 13: Phân biệt tràn dịch màng phổi khu trú với u phổi?

Giải Đáp

Tràn dịch màng phổi khu trú

U phổi

-Có 4 thể:

–       Thể hoành

–       Rãnh liên thùy

–       Trung thất

–       Thành ngực

-Mỗi thể thường có vị trí đặc trưng

-Xquang: có thay đổi hình dạng trên phim thẳng và nghiêng

 

-Không có vị trí đặc trưng

 

 

 

 

 

-U phổi Xquang không thay đổi hình dạng trên cả phim thẳng và nghiêng.

Câu 14: Đặc điểm triệu chứng cơ năng hội chứng tràn khí màng phổi (TKMP):

Giải Đáp

– Đau ngực đột ngột dữ đội không rõ vị trí, không thành cơn (do kích thích màng phổi thành)

– Khó thở: nhanh nông (Do rối loạn thông khí bị hạn chế do khí chiếm chỗ của nhu mô phổi)

– Ho khan

Câu 15: Phế quản – phế viêm là gì ?

Giải Đáp

Phế quản phế viêm (Viêm phế quản – phổi): là một quá trình viêm cấp tính xảy ra ở phế quản và phổi, có các đặc trưng như sau:

– Quá trình viêm bắt đầu từ các phế quản rồi lan sang các phế nang (phế quản phế viêm).

– Thành phần dịch rỉ viêm trong lòng các phế quản và phế nang bao gồm: thanh dịch, tế bào long và bạch cầu, thể này còn gọi là phế viêm cata.

– Xuất phát của quá trình viêm là một tiểu thùy rồi lan sang các tiểu thùy khác nên gọi là phế viêm tiểu thùy.

– Do đặc điểm này mà tính chất tổn thương ở phổi không đồng đều (cũ – mới, nặng – nhẹ, to – nhỏ xen kẽ nhau).

– Thường tiên lượng xấu, bệnh nhân thường kèm theo các biểu hiện của suy hô hấp, da tím tái, mạch nhanh, hay gặp ở trẻ em và người già.

Câu 16: Khám nhìn có thể phát hiện dấu hiệu khó thở:

Giải Đáp

– Tần số thở

    Kiểu thở(khó thở: kiểu ngực bụng kết hợp) (bt: ở nam-bụng;nữ-ngực)

– Nhịp thở (biên độ thở): thì thở vào kéo dài, khó thở kì này

– Co rút cơ hô hấp phụ (cơ liên sườn, cơ ức đòn chũm, cơ bậc thang,…)

– Rút lõm các hố tự nhiên (hõm ức, hố trên đòn,…)

-Môi, dái tai, mũi xem có tím -Cánh mũi phập phồng: chu mồm

Câu 17: ý nghĩa của việc đếm tần số trong khó thở:

Giải Đáp

– Là triệu chứng quan trọng để đánh giá tình trạng khó thở

–> Bt: 16-20 lần/phút

–> Khó thở nhanh >=25 lần/phút

–> Khó thở chậm =< 12 lần/ phút

Câu 18: Phân chia lồng ngực:

Giải Đáp

-Phía trước:

–> Qua đường dọc:  –> Đường giữa ức

–> Đường cạnh ức

–> Đường giữa đòn

–> Có: –> Hõm ức

–> Hố trên đòn: hình tam giác : –> đáy:xương đòn

–> bờ ngoài: bờ trước cơ thang

–> bờ trong: bờ sau cơ ức đòn chũm

–> Hố dưới đòn: –> Trên: xương đòn

–> Trong: bờ ngoài xương ức

–> Ngoài: cơ delta

–> Dưới: bờ trên cơ ngực to

–> Các khoang gian sườn

-Phía sau:

–> Có: àĐường dọc: –> đường giữa cột sống

–> đường bên: dọc 2 bở trong xương bả vai

-Đường ngang: –> đường qua đầu trong 2 xương bả vai

–> đường qua mỏm 2 xương vai

(cách xác định: tay trái áp vào vùng xương bả vai; tay phải đưa tay bệnh nhân khép dạng)

–> Chia làm 3 vùng: –> vùng trên gai (trên vai): đỉnh phổi. (mỏm di động)

–> vùng liên bả-cs (liên sống bả): từ rốn phổi, bờ sau phổi

–> vùng dưới vai: đáy phổi, túi cùng màng phổi phía sau, đi qua rãnh delta ngực

-Phía bên:

–> đường nách trước: chạy dọc bờ trước hố nách đi qua rãnh delta ngực và song song bờ ngoài cơ ngực lớn

–> đường nách giữa: đi từ đỉnh hõm nách chạy song song với đường nách trước

–> đường nách sau:Chạy dọc bờ sau hố nách song song bờ ngoài cơ lưng rộng

Câu 19. Giới hạn lồng ngực?

Giải Đáp

*) Phía sau:

-Trên:bờ trên cơ thang

-Hai bên: đường nách sau

-Dưới: Bên phải xương sườn 10; bên trái xương sườn 11

*) Phía trước:

-Trên

-Hai bên: đường nách trước

-Dưới: phải gian sườn 5 trái gian sườn 6

Câu 20: Ho ra máu:

Giải Đáp

*) Nguyên nhân:

– Áp xe phổi

– Lao phổi

– Ung thư phổi

– Giãn phế quản thể khô

– Viêm phổi cấp: –> Viêm phổi thùy do phế cầu

–> Viêm phổi hoại tử klebsiell

– Bệnh tim mạch và các bệnh khác: nhồi máu phổi, hẹp van 2 lá, bệnh tim bẩm sinh, hội chứng good-pasture, bệnh hệ thống (collagen)

– Nguyên nhân hiếm gặp: –> nấm aspergillus phổi, PQ

–> u mạch máu phổi

–> Do CT, VT phổi, các thủ thuật can thiệp (soi PQ, sinh thiết phổi qua thành ngực)

*)Phân biệt ho ra máu:

–> Lao phổi: ho ra máu có thể lẫn đờm bã đậu, thường có đuôi khái huyết (ho ra máu số lượng ít dần, màu sắc thẫm là dấu hiệu cho biết máu đã ngừng chảy, hiện tại chỉ là sự bài xuất máu dạng ứ đọng tại phổi)

–> Ung thư phổi:

-Ho vào buổi sáng, đờm lẫn tia máu

-Ho mức độ vừa (50-200ml; mạch nhanh,huyết áp bt, ko có suy hô hấp),màu đỏ tím(mận chin), là màu hồng cầu bị biến đổi trong 1 đêm

-Các khối u: số lượng tế bào tăng sinh bất thường và ko có sự kiểm soát thích đáng nên tế bào phát triển quá mức –> vùng ko được nuôi dưỡng sẽ hoại tử chảy máu.

-Ban đêm: cường phó giao cảm –> giãn mạch ngoại vi

–> xung huyết các cơ quan nội tạng đặc biệt là khối u nên máu khối u chảy rỉ rả

-Khi ngủ trung khu ho bị ức chế: –> sáng ngủ dậy bn có phản xạ ho

–> Giãn phế quản thể khô:

-Chỉ biểu hiện ho ra máu

-Máu đỏ tươi, tái phát nhiều lần (mạn tính)

Câu 21: Phân biệt Tràn dịch màng phổi (TDMP) và dày dính màng phổi (DDMP):

Giải Đáp

 

TDMP

DDMP

Bản chất tổn thương giải phẫu

Là tình trạng xuất hiện dịch trong khoang màng phổi nhiều hơn bình thường do nhiều nguyên nhân khác nhau

Là tình trình xơ hóa màng phổi, dày màng phổi dính lá thành với lá tạng ở các mức độ mạn tính khác nhau tại phổi, màng phổi

Toàn thân

Có thể sốt do viêm nhiễm trùng, sút cân, mệt mỏi, chán ăn, mất ngủ

Thường ko sốt

Cơ năng

-Đau ngực: đau tức năng, đôi khi đau rát, đau tăng: khi thay đổi tư thế, ho, hít sâu.

-Khó thở: nhanh nông cả 2 thì, mức độ phụ thuộc mức tràn dịch (tràn nhiều sẽ ko nằm được, nói hụt hơi)

-Ho: liên quan đến thay đổi tư thế.

àĐau ngực, ho khan, khó thở liên quan đến thay đổi tư thế.

-Tổn thương ĐMP là hậu quả của tổn thương mạn tính trên lâm sàng, bệnh nhân có thể có triệu chứng cơ năng của các nguyên nhân từ trước

-Có thể có khó thở nhẹ

-Không phụ thuộc vào thay đổi tư thế.

Thực thể

Nhìn

LỒNG NGỰCbên tràn dịch căng vồng, giảm cử động thở

LỒNG NGỰC bên dày dính bị lép, các KGS hẹp do co kéo

Sờ

Rung thanh giảm/mất

Rung thanh giảm/mất

-Gõ đục vùng thấp, thay đổi theo tư thế, tiếng gõ đàn hồi, giới hạn đục thường cao nhất ở mặt bên, thấp nhất ở mặt trước và mặt sau

-TDMP tráiàgõ đục ở khoang Traube (vùng liên sườn VII trờ xuống)

-TDMP mức độ trung bình, nhiềuàtim và trung thất bị đẩy sang bên đối diện

-TDMP mật độ nhiều bên phải àgan bị đẩy xuống thấp

-Gõ đục: tiếng gõ gọn và thô

-Gõ đục khu trú và cố định

Nghe

-Rì rào phế nang(RRPN) giảm hoặc mất

-Có tiếng cọ màng phổi, tiếng dê kêu

-RRPN giảm (rất ít khi mất)

-Không có tiếng thôi màng phổi, tiếng dê kêu

Siêu âm

-Có khoảng trống âm: trên phim là nốt mảng đen giữa mảng sáng mỏng (lá thành) và mảng dày (lá tạng + nhu mô phổi)

-Xác định TDMP từ 5ml trở lên.

Hình mờ đậm thuần nhất, các triệu chứng phụ thuộc mức độ, vị trí, tư thế:

àMức độ nặng:

– Đẩy tim và TT sang bên đối diện

– Hình mờ toàn bộ / gần toàn bộ, thuần nhất, rất đậm.

– Giới hạn trên mức dịch: gs II trở lên

àMức độ vừa:

– Có đường con damoiseau

-Giới hạn trên của mức dịch : đến gs III

àMức độ ít:

– Khó phát hiện, mất góc sườn hoành.

– Giới hạn trên mức dịch: từ gs IV trở xuống

-Không có khoảng trống âm (tăng ấm)

-Co kéo tìm, trung thất về bên tổn thương.

-Co kéo các kgs bên tổn thương

Chọc dịch

Có dịch

Ko có

CLVT

Tỷ trọng 0-30 HU

Tỷ trọng 40-50 HU

Câu 22: Giới hạn khám gõ ở lồng ngực trước:

Giải Đáp

  • Gõ từ trên xuống dưới, đối xứng 2 bên

  • Từ hố trên đòn –> Hố dưới đòn

  • Gõ dọc theo các khoang gian sườn: bên phải tới khoang gian sườn 3; bên trái tới khoang gian sườn 3

Câu 23: Đờm trong viêm phổi thùy do phế cầu có màu gỉ sắt do:

Giải Đáp

–> Phế cầu tăng trong niêm mạc hầu họng

–> BN viêm phổi thùy phế cầu, thường suy giảm cơ chế bảo vệ đường thở

Tạo điều kiện cho phế cầu đi từ họng vào phế nang. Phế nang chứa đầy dịch tiết,hồng cầu thoát mạch do viêm gây giãn mạch tăng tính thấm => VK phế cầu nhân lên, lan rộng => sau vài giờ PN chứa đầy. HC=>hb=>hem+globin=>hemosiderin (vàng nấu) khi khạc đờm màu rỉ sắt.(?)

Câu 24: Phân biệt tiếng cọ MP và tiếng nhu động ruột:

Giải Đáp

 

Tiếng cọ MP

Tiếng nhu động ruột

Cơ chế

-Bt 2 lá màng phổi trơn nhẵn, trượt lên nhau 1 cách dễ dàng khi thở.

-Khi bị viêm / xơ hóa 2 lá cọ sát vào nhau gây tiếng cọ MP

-Là một loạt các cử động co, giãn, lan truyền 1 cách nhịp nhàng, liên tục của cơ trơn trong ống tiêu hóa -> đẩy thức ăn từ trên xuống để quá trình hấp thu thức ăn dễ dàng.

Đặc điểm

-Cường độ, âm sắc thay đổi:

àKhô như tiếng kỳ tay vào lưng / cọ 2 miếng lụa

àThô ráp như tiếng cọ của 2 tấm da

àKhô, thô ráp ở nông, cảm giác gần tai

-Nghe thấy ở cả 2 thì, hít vào nghe rõ hơn

-Nghe rõ khi ấn thật sát ống nghe vào thành ngực.

-Bình thường dao động 4-32 lần/phút

-Nghe ở cả 4 góc phần tư bụng, rõ nhất là ở góc phần tư phải (hồi manh tràng)

-Âm sắc: hơi ùng ục như nước chảy, rì rào như tiếng thôi, hơi ngân như tiếng chuông.

Cách phân biệt

Khi BN nín thở: tiếng cọ màng phổi mất

Khi BN nín thở nhu động vẫn còn.

Câu 25: Phân biệt tiếng ran nổ và tiếng cọ màng phổi:

Giải Đáp

Ran nổ

Tiếng cọ màng phổi

-Âm sắc: khô, nhỏ, lép tép như muối rang

-Nghe rõ ở cuối thì hít vào

-Âm sắc: Khô, ráp ở mông, như tay kỳ vào lưng hay cọ của 2 miếng lụa

-Nghe thấy ở cả 2 thì

Câu 26: Tiếng ran hang gặp trong trường hợp nào:

Giải Đáp

-Tiếng ran hang thường nghe thấy khi trong phổi có hang, xq có đông đặc và phế quản dẫn lưu.

–> thường gặp trong lao phổi, áp xe phổi, giãn phế quản áp xe hóa

Câu 27: Hội chứng đông đặc (HCĐĐ) không điển hình:

Giải Đáp

Gồm:    HC đông đặc co kéo

               HC đông đặc 1 diện rộng

               HC đông đặc thể khi trú

               HC đông đặc rải rác

Phân biệt HC đông đặc co kéo, HC đông đặc 1 diện rộng:

 

HC đông đặc co kéo

HC đông đặc 1 diện rộng

Triệu chứng lâm sàng

-Biến dạng lồng ngực: có kéo các kgs làm lồng ngực bị kéo lệch về 1 bên

-Hội chứng 3 giảm (gõ đục, RRPN giảm, rung thanh giảm)

-HC 3 giảm

-Có thể có ran nổ kèm theo

XQ, SÂ

-Hình ảnh mờ thuần nhất, đậm, khu trú ở 1 thùy, 1 phân thùy phồi nhưng với triệu chúng co kéo: thùy phổi bị bé lại, co kéo KQ, rốn phổi, trung thất, vòm hoành và các kgs

-Có thể thấy hình ảnh u chèn ép

-Hình ảnh mờ thuần nhất cả thùy phổi (thường là phân thùy dưới), ko có triệu chứng co kéo

-Siêu âm ko có dịch MP

Nguyên nhân

-Xẹp phổi

-Xơ phổi

-Đông đặc thùy lớn / nhiều thùy, bị viêm

Câu 28. Phân chia trung thất:

Giải Đáp

-Giới hạn:

   –> Trước: xương ức

–> Sau: cột sống

–> Trên: khe cổ – ngực

–> Dưới: cơ hoành

–> 2 bên: phổi và màng phổi

–Phân chia qua 2 mặt phẳng đứng:

    –> 1 tiếp tuyến với mặt trước khí quản

–> 1 tiếp tuyến với mặt sau khí quản

–> chia làm 3 khu:

  • Trung thất trước: trước KQ, tim

  • Trung thất giữa: mp đi qua KQ, PQ góc 2 bên, ở dưới là tim

  • Trung thất sau: ở sau KQ, tim

 

–> Mỗi vùng trung thất lại chia làm 3 tầng: trên, giữa, dưới qua 2 mặt phảng ngang

  • Một tiếp tuyến với đỉnh quai động mạch chủ

  • Một tiếp tuyến với chỗ phân đôi của KQ

 

*)Các phân thùy phổi; đối chiếu của phổi lên thành ngực:

–> Đáy phổi

  • Bên trái: đi từ sụn sườn 6 xuống dọc bở trên xương sườn 7 –> tới xương sườn 8 tại đường nách giữa –> xs9 đường nách sauà xs 11 tới cột sống

  • Bên phải: đi từ sụn sườn 6 xuống dọc bờ trên xs 7 –> xs8 tại đường nách giữa –> xs 9 đường nách sau –> xxs 10 khi tới cột sống (do gan đẩy)

 

–> Bờ trong phổi

  • Bên phải: đi từ khớp ức đòn thẳng góc tới khoảng sụn sườn 6 nối tiếp với đáy phổi

  • Bên trái: đi từ khớp ức đòn thẳng góc tới xs 4 thì quặt ra ngoài tạo thành 1 lõm trong cơ tim rồi đi xuống nối tiếp với đáy phổi.

 

–> Màng phồi

  • Hai lá màng phổi gấp lại tạo túi cùng ở đấy phổi. Túi cùng lớn nhất ở đường nách sau.

 

–> Đối chiều thùy và phân thùy phổi:

  • Bên phải: –> Rãnh liên thùy lớn: xuất phát từ mức ngang đốt sống III-IV đi chếch xuống dưới, ra trước.

–> Rãnh liên thùy bé: tương ứng với liên sườn III phía trước.

==>Phân chia phổi phải 3 thùy:   TRÊN: phía trước, trên lồng ngực.

GIỮA: từ xs IV -> xs V.

DƯỚI: nằm chủ yếu ở phía sau.

  • Bên trái : rãnh liên thùy lớn xuất phát từ mứ tương ứng với đs DIV-V, chạy chếch xuống dưới chia phổi trái thành 2 thùy:

–> Trên: chủ yếu ở vùng trên phía trước ngực

–> Dưới: chủ yếu ở phía sau

  • Phía trước:

–> Hố dưới đòn; Hố trên đòn (phân thùy 1)

–> Liên sườn 1->3 (phân thùy 3)

–> xs4->6:  PHẢI: ngoài đường giữa đòn phải (phân thùy 4);  trong đường giữa đòn phải (phân thùy 5)

TRÁI: xs IV-V (phân thùy 4);  xs V-VI (phân thùy 5)

–> Dưới xs 6 phía ngoài (phân thùy 8)

  • Phía sau:

–> Vùng trên gai (phân thùy 1)

–> Vùng giữa xương bả vai và hố nách (phân thùy 2)

–> Vùng ngang mỏm xương bả vai 2 bên tới cợ sống (phân thùy 6)

–> Vùng đuôi xương bả vai, cạnh cột sống 2 bên (phân thùy 10->9->8)

Câu 29: 3 triệu chứng quyết định chẩn đoán TDMP:

Giải Đáp

3 giảm vùng thấp

Ho, đau, khó thở thay đổi theo tư thế

Chọc dịch

Câu 30: Phân biệt hen phế quản co thắt và hội chứng phế quản chít hẹp:

Giải Đáp

Co thắt

Chít hẹp

-Khó thở thành cơn

-Ran rít, ran ngáy lan tỏa

-Có thể nghe thấy ran ẩm

-Liên tục

-Ran rít, ran ngáy khu trú

Câu 31: Tại sao dịch trong TDMP lại có hồng cầu:

Giải Đáp

Dịch tiết: giãn mạch

Dịch thấm: quá trình chọc hút vào mạch máu

Câu 32: Chèn ép trung thất giữa tại sao lại đau theo kiểu dây đeo quần:

Giải Đáp

Do dây thần kinh X nằm ở trung thất giữa,khi chèn ép vào trung thất giữa thì kích thích 2 dây này, gây nên cảm giác đau dọc theo đường đi của dây thần kinh

Câu 33: Tại sao K phổi lại đau mơ hồ:

Giải Đáp

==> Khi tạo thành khối u –> tăng sinh mạch máu nuôi dưỡng, phần trong lòng hoại tử do thiếu O2 giải phóng các chất trung gian hóa học tràn vào máu –> kích thích phản ứng viêm –> đau mơ hồ.

Câu 34: Tại sao Viêm phế quản lại ho ra máu lúc ngủ dậy:

Giải Đáp

=> Về đêm, lượng corticoid giảm; quá trình viêm tăng gây giãn mạch; phó giao cảm thịnh hơn; gây giãn mạch=> thoát máu vào phế nang; phế quản. Đồng thời trung tâm ho bị ức chế và giảm thông khí phổi –> giảm phản xạ ho, máu tích tụ, sáng dậy ho ra máu màu mận chín

Câu 35: Phân biệt ho ra máu trong giãn PQ, K, Lao:

Giải Đáp

-K: ho ra máu thường là nguyên phát, thường ho vào buổi sáng, đờm có lẫn các tia máu, có khi ho máu mức độ vừa, màu đỏ tím (mận chín)

-Giãn PQ: thể khô, máu đỏ tươi, tái phát nhiều lần, mạn tính

-Lao: Hay gặp nhất: thường lẫn đờm bã đậu, có đuôi khái huyết

Câu 36: Trong hội chứng hang, rung thanh tăng phụ thuộc yếu tố nào? HC đông đặc có điển hình không:

Giải Đáp

-Rung thanh:

   –> Cơ quan phát âm

   –> Đường dẫn truyền phế quản, phế nang

   –> Độ dày thành ngực

Câu 37: Tại sao HC đông đặc co kéo rung thanh giảm:

Giải Đáp

-Vì đông đặc co kéo do xơ phổi, xẹp phổi ==> thông khí phổi kém giảm rung thanh

Câu 38: Cơ chế tiếng cọ màng phổi, tiếng ngực thầm, Tam chứng laennec:

Giải Đáp

–> Tiếng cọ màng phổi là tiếng phát ra khi 2 lá màng phổi bị viêm do xơ hóa cọ sát vào nhau

–> Tiếng ngực thầm: nghe rõ khi bảo bệnh nhân đếm thầm, gặp trong bệnh lý trung thất hoặc hội chứng hang

–> Tam chứng laennec:

  • Thổi hang

  • Ran hang

  • Ngực thầm

Câu 39: Đặc điểm cơ chế tiếng cọ màng phổi và thôi màng phổi:

Giải Đáp

 

Cọ màng phổi

Thổi màng phổi

Cơ chế

-Khi màng phổi bị viêm hoặc xơ hóa hay tràn dịch màng phổi ở giai đoạn đầu, khi mới có dịch hoặc gđ hấp thu dịch làm 2 là màng phổi cọ sát vào nhau.

-Là một tiếng thở thanh khí phế quản được dẫn truyền bất thường qua tổ chức phổi bị ép lại hoặc bị đông đặc và được truyền qua ngoại vi lồng ngực qua lớp dịch trong khoang màng phổi.

Đặc điểm

-Nghe thô giáp và ở nông, cường độ và âm sắc rất thay đổi như 2 lụa, tay kỳ lưng, nghe thấy ở cả 2 thì nhưng rõ nhất ở thì hít vào.

-Cường độ yếu

-Âm độ cao

-Âm sắc: nghe như tiếng thổi qua ống nhưng êm dịu và xa xăm.

-Nghe rõ ở thì thở ra, nghe thấy sát phía trên mức dịch.

Câu 40: Tiếng cọ màng phổi nghe rõ ở thì nào ? Vì sao ?

Giải Đáp

Thì hít vào do thì hít vào là chủ động nên lá thành và lá tạng sẽ áp sát nhau và ma sát sẽ lớn hơn so với thì thở ra là thụ động

Câu 41: Ran nổ; ran ẩm gặp trong hội chứng nào ?

Giải Đáp

-Ran nổ:

–> Thông khí phổi

–> Lượng dịch ít và dính

==> Trong hội chứng đông đặc co kéo, giảm thông khí nên ko có ran nổ

–Ran ẩm:

–> Hội chứng phế quản ùn tắc

–> Hội chứng phế quản co thắt

–> Hội chứng hang

Câu 42: Tiếng thổi hang gặp trong hội chứng hang điển hình:

Giải Đáp

-Cần phân biệt với hội chứng giả hang, do khí quản, phế quản lớn bị tổ chức xơ hóa co kéo, trong bệnh giãn phế quản cũng nghe thấy tiếng thổi hang do giãn phế quản to như 1 hang

-Phân biệt = XQ

Câu 43: Tại sao chỉ ho máu 200 ml đã gây ra suy hô hấp:

Giải Đáp

Do có thể ko ho được hết máu ra, lượng máu thực chất lớn hơn 200ml rất nhiều (ho sét đánh) gây suy hô hấp, trụy tim mạch.

Câu 44: Khám nhìn thấy thành lưng có triệu chứng căng bóng thì nghĩ đến bệnh gì?

Giải Đáp

Nghĩ đến Mủ màng phổi

Câu 45: Tóm tắt đặc điểm lâm sàng tiếng thổi hang trong 3 chữ?

Giải Đáp

Trầm, rỗng, xoáy

Câu 46: Thổi hang hay đi kèm với tiếng gì?

Giải Đáp

Đi kèm với tiếng ran hang và tiếng ngực thầm

Câu 47: Tại sao tràn dịch lại sốc?

Giải Đáp

Tràn dịch làm chèn ép phổi gây xẹp phổi, nếu tràn dịch cấp tính, số lượng dịch nhiều làm đẩy tim và trung thất sang bên đối diện nhiều, chèn ép phổi đối diện làm thiếu O2 cấp tính dẫn tới sốc

Câu 48: Nguyên nhân gây TD-TK màng phổi kết hợp?

Giải Đáp

-Tràn khí tràn dịch màng phổi

+Tiến triển của một tràn khí màng phổi lao: Thường nhất.

+Do thầy thuốc bơm thêm ít hơi vào ổ màng phổi của người bệnh bị tràn dịch màn phổi để kiểm tra được kỹ lưỡng hơn bằng lâm sàng và nhất là điện quang tình trạng nhu mô phổi ở giữa.

-Tràn máu tràn khí màng phổi

+Do chấn thương (dao đâm, bị đạn…): Thông thường nhất

-Tràn mủ tràn khí màng phổi

+Do sự nhiễm khuẩn hoá mủ của một tràn khí  tràn dịch.

+Biến chứng của một ápxe phổi vỡ vào màng phổi.

+Biến chứng của một tràn mủ màng phổi vỡ vào  khí phế quản.

Câu 49: Nếu đặc điểm tiếng thổi hang bằng 3 từ ?

Giải Đáp

Đanh, khô, khu trú

Câu 50: Tên LaTinh phế cầu:

Giải Đáp

Steptococcus Pneumoniae

Câu 51: 2 yếu tố phân biệt dịch tiết và dịch thấm hiện đại và thực tiễn trong lâm sàng:

Giải Đáp

Trên lâm sàng phân biệt dịch thấm và dịch tiết bởi:

Theo tiêu chuẩn của Light, được đề xuất năm 1972, dịch màng phổi là dịch tiết khi thoả mãn một trong ba tiêu chuẩn sau đây:

+  Tỉ lệ protein dịch màng phổi/ protein huyết tương > 0,5.
+  Tỉ lệ LDH dịch màng phổi/ LDH huyết tương > 0,6 (LDH: lactate dehydrogenase).
+ LDH dịch màng phổi lớn hơn 2/3 giá trị trên của LDH huyết tương bình thường.

Nếu không có cả ba tiêu chuẩn trên, dịch màng phổi là dịch thấm.Vì dịch tiết thực sự có nồng độ protein và lipid cao,nên sử dụng tiêu chuẩn này phân biệt được cả dịch tiết thật và giả

Chẩn đoán dịch thấm hay tiết theo tiêu chuẩn của Light có độ nhạy 99% và độ đặc hiệu 98%. Về sau này, một số tiêu chuẩn của các tác giả khác đã được đề xuất, nhưng chưa có tiêu chuẩn nào có giá trị chẩn đoán cao như tiêu chuẩn Light.

Còn đối với dịch cổ trướng (Dịch báng) :

Dịch báng được dùng để xác định nguyên nhân cũng như đánh giá mức độ nhiễm trùng hoặc sự hiện diện của ung thư. Để phân biệt giữa dịch thấm (transudate) và dịch tiết (exudates), giá trị thường dùng để đặc trưng cho dịch báng là độ chênh nồng độ albumin huyết thanh-dịch báng (serum-ascitic albumin gradient – SAAG). SAAG được tính bằng hiệu giữa albumin lấy từ mẫu huyết thanh trong ngày trừ cho albumin của dịch báng. SAAG có liên quan trực tiếp đến áp lực tĩnh mạch cửa. Dịch thấm xảy ra khi mức SAAG >= 1.1g/dL (tăng áp TMCửa). Dịch tiết xảy ra khi mức SAAG < 1.1g/dL.

** Nguyên nhân gây ra dịch báng bụng:

Nguyên nhân của dịch thấm:

  • Xơ gan

  • Viêm gan do rượu

  • Suy tim

  • Suy gan cấp

  • Tắc tĩnh mạch cửa

 

Nguyên nhân của dịch tiết:

  • Ung thư màng bụng

  • Tổn thương tụy hoặc hệ mật

  • Hội chứng thận hư

  • Viêm phúc mạc

  • Thiếu máu cục bộ hay tắc ruột

 

Danh mục: Tài liệu

Luyện thi nội trú
Khóa học mới
Messenger
Chat ngay
Chat hỗ trợ
Chat ngay