1/3 nữ & 1/8 nam > 50y có risk loãng xg
- Định nghĩa
- ĐN WHO 1993
- Loãng xg là một bệnh lý của xg, được đặc trưng bởi sự ↓ khối lượng xg kèm thèo hư biến cấu trúc xg, dẫn đến ↑ tính dễ gãy của xg, tức là có risk gẫy xg. Do vậy, cần đo mật độ xg để đánh giá risk gẫy xg.
- ĐN WHO 2001
- Loãng xg đặc trưng bởi sự thay đổi sức mạnh của xg. Sức mạnh này được đặc trưng bởi mật độ xg và chất lượng của xg.
- Chất lượng xg đánh giá bởi các thông số
- cấu trúc xg
- chu chuyển xg
- độ khoáng hóa
- tổn thương tích lũy
- tính chất của các chất cơ bản của xg.
- Chu chuyển xg quan trọng
- Nếu hủy xg > tạo xg hoặc tạo xg < hủy xg à sự loãng xg
- Nếu hủy = tạo nhưng diễn ra quá nhanh (chu chuyển xg nhanh) à ↓ sức mạnh xg.
- Chu chuyển xg quan trọng
- Hiện nay, mật độ xg vẫn là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoãn loãng xg trên LS, đo = phương pháp sử dụng tia X năng lượng kép : DEXA: dual- energy- Xray- Absorptionmetry)
- Phân loại loãng xg (cho biết)
- Loãng xg nguyên phát
- Là loại loãng xg không tìm thấy căn nguyên nào khác ngoài tuổi tác và/hoặc tình trạng mãn kinh ở phụ nữ.
- Loãng xg sau mãn kinh: typ 1
- Do mãn kinh hoặc sau cắt buồng trứng 5- 10y -> thiếu Estrogen
- Mất chất khoáng ở x.xốp (x.bè)
- Biểu hiện: lún xẹp đốt sống, gãy xg tại đốt sống or gãy Pouteau - Colles
- Loãng xg tuổi già: typ 2
- Xh ở cả nam & nữ > 70y
- Mất khoáng toàn thể cả x.xốp (x.bè) & x.đặc (x.vỏ)
- Biểu hiện: gãy cổ x.đùi thg sau 75y ở cả nam & nữ
- Do ↓ hấp thu Calci, ↓ chức năng tạo cốt bào -> cường cận giáp thứ phát
- Loãng xg sau mãn kinh: typ 1
- Do lão hóa tạo cốt bào -> mất cân bằng giữa hủy và tạo xg -> ↓ mật độ xg và hư hỏng các cấu trúc xg.
- Klg xg max quanh 25y, ổn định đến 45 – 55y ở cả 2 giới à
- Nữ: mất xg nhanh (25 – 30% klg xg trong 5 – 10y) -> mất ổn định (0.5 – 1% mỗi năm)
- Nam: k có gđ mất xg nhanh mà mất ổn định; tỉ lệ mất càng ↑ theo tuổi do thiếu Estradiol
- Bảng đánh giá các risk loãng xg theo hiệp hội Loãng xg Quốc tế IOF
|
1 |
Cha mẹ có bị gãy cổ xg đùi sau chấn thương rất nhẹ không? |
|
2 |
Bản thân có bị gãy cổ xg sau chấn thương rất nhẹ không? |
|
3 |
Dùng cortisol, prednisolon… trên 3 tháng |
|
4 |
Chiều cao ↓ trên 3cm |
|
5 |
Thương xuyên uống rượu |
|
6 |
Hút thuốc > 20 điều/ngày |
|
7 |
Thường bị tiêu chảy |
|
8 |
Mãn kinh hoặc cắt bỏ buồng trứng trc 45 tuổi |
|
9 |
Mất kinh > 12 tháng không liên quan đến thai kỳ không? |
|
10 |
Với nam: có bị bất lực, ↓ nhu cầu tình dục hoặc các trch ↓ testosteron? |
-
- Loãng xg thứ phát
- Cường vỏ thượng thận, dùng hormon vỏ thượng thận kéo dài
- Cường cận giáp, cường giáp
- Suy sd RL hấp thu
- Thiếu Ca
- Bất động dài ngày
- Đtr Heparin kéo dài
- Bệnh ác tính: đa u tủy xg, K di căn xg.
- Tr.ch LS
- Xẹp đốt sống
- Đau
- Sau 1 đốt sống mới xẹp or đốt sống tiếp tục xẹp nặng thêm
- Xh tự nhiên or liên quan gắng sức or chấn thương nhẹ
- Biểu hiện: đau cột sống cấp tính, đột ngột, k lan, k có chèn ép TK kèm theo
- ↓ khi nằm & ↓ dần rồi mất trong vài tuần
- Xẹp 1 thân đốt sống = lùn đi 1cm
- RL tư thế cột sống
- Cột sống biến dạng: điển hình là gù cong cột sống lưng – thắt lưng
- ↓ chiều cao, +/- x.sườn 10 – 12 cọ sát x.chậu
- Gãy xg
- Thg ở
- Đầu trên x.đùi, đầu trên x.cánh tay, đầu dưới x.cẳng tay
- X.sườn, x.chậu, x.cùng.
- CLS
- XQ
- Với loãng xg sau mãn kinh, XQ thg đc đánh giá tại cột sống vì biểu hiện sớm nhất tại đây
- XQ cột sống gđ sớm
- Đốt sống thấu quang đồng nhất
- Gđ rất sớm thấy ha đốt sống răng lược: chỉ mất các bè ngang, còn bè dọc.
- Chỉ phát hiện đc khi klg xg mất > 30%
- XQ cột sống gđ muộn
- ↑ thấu quang
- 1 or n` đốt sống biến dạng: hình chêm, lõm 1 or 2 mặt
- Đặc điểm của các đốt sống ↑ thấu quang là mật độ đồng nhất.
|
Chỉ số Meunier |
|
|
Đốt sống bt |
1 |
|
Lõm mặt trên |
2 |
|
Lõm 2 mặt |
3 |
|
Đốt sống hình chêm |
4 |
|
Đốt sống xẹp hình lưỡi |
5 |
- Có ha “viền tang” – “khung tranh”: đg viền mâm đốt sống, ↑ độ cản quang, tương phản với ha ↑ thấu quan của thân đốt sống
- Mức độ nặng nhẹ của loãng xg đã có bc biểu hiện trên XQ đc đánh giá = chỉ số Meunier để đánh giá mức độ nặng nhẹ
- Tr.ch âm tính quan trọng: k có tổn thg hủy xg ở đốt sống: hốc, khuyết
-
- Sinh hóa
- Loãng xg nguyên phát: các Xn sau phải bt
- HC viêm: máu lắng, CRP, điện di Pr máu…
- Bilan Phospho – Calci: Calci máu, niệu, phosphatase kiềm…
- Ngay sau khi lún xẹp đốt sống mới, máu lắng giờ đầu +/- 30 mm, phosphatase kiềm ↑ thoáng qua -> về bt trong 1w -> nếu máu lắng và phosphatase kiềm tiếp tục ↑ cần tìm n.nhân
- Đo mật độ xg (Bone Mineral Density)
- BMD 1 cá thể là chỉ số BMD của cá thể đó so với BMD nhóm ng trẻ tuổi làm chuẩn
- Bt: T-score > -1
- Thiểu xg: -2.5 ≤ T-score ≤ -1
- Loãng xg: T-score < -2.5
- Loãng xg nặng = loãng xg & 1 or n` gãy xg
- CĐ
- CĐXĐ
- Tiêu chuẩn vàng: BMD
- PP phát hiện loãng xg ở gđ muộn or đã có bc: Phụ nữ mãn kinh có tr.ch sau
- ↓ chiều cao so với thwofi thanh niên: do đốt sống bị lún xẹp
- Biến dạng cột sống: gù cong (còng lưng)
- XQ phát hiện lún xẹp đốt sống or “thưa xg”
- Gãy xg k do chấn thương or chấn thương nhẹ: thg gãy đầu trên x.đùi, đầu dưới x.cẳng tay
-
- CĐ n.nhân
- i. Điều kiện XĐ loãng xg nguyên phát
- Toàn thân: k thay đổi toàn trạng (gầy sút, thiếu máu, hạch ngoại vi..)
- Cơ quan: k có bất thường về nội tiết or tim mạch, hô hấp, tiêu hóa, xg khớp…
- XN sau phải bt
- HC viêm: máu lắng, CRP, HGB..
- Bilan phospho-calci: Calci máu & niệu, phosphatase kiềm
- ii. Nguyên tắc phát hiện loãng xg thứ phát
- K đáp ứng các đk của 1 loãng xg nguyên phát như trên:
- Toàn thân: gầy sút, thiếu máu, hạch ngoại vi..
- Cơ quan: bất thường
- Nội tiết: HC Cushing, cường giáp, cận giáp…
- Hô hấp: ho máu, ho kéo dài…
- Tiêu hóa: táo bón mới xh, đi ngoài ra máu..
- Xg khớp: VKDT, viêm cột sống dính khớp
- Máu: đa u tủy xg, bệnh Kahler
- Corticoid & loãng xg (cho LS)
- 30 – 50% BN dùng corticoid có tiến triển loãng xg
- Mất bè > mất vỏ
- Mất n` nhất trong 6m đầu
- Pred 30 mg.d -> mất xg 17.5%/năm = 10 lần mất bt
- Cơ chế gây loãng xg
- ↑ dị hóa Pro -> teo mô lk xg
- ↑ thải Ca qua thận
- ↓ hấp thu Ca ở ruột do đối kháng với VitD
- Cường cận giáp pư -> kéo Ca từ xg ra
- Đtr
- Biện pháp k dùng thuốc
- Thể dục thể thao để duy trì chất lượng bộ xg, bài tập ↑ sức mạnh cơ nếu k có CCĐ (bơi k có td phòng chống loãng xg)
- Chế độ ăn đủ Ca & VitD suốt đời. Tránh dùng T lá & rượu
- Tránh ngã
- Đeo đai lưng khi có biến dạng cột sống (gù, vẹo)
- Đtr thuốc
- i. Chỉ định
- Cho n~ đối tg sau nhằm ↓ risk gãy xg mà +/- k cần đo mật độ xg
- Nữ > 65y có ≥ 2 ytnc
- Đã mãn kinh có gãy xg
- Nữ T-score < -2 và k ytnc
- Nữ T-score < -1.5 mà có ytnc
- ii. Thuốc
- Kết hợp Ca & VitD3
- chỉ đơn độc kết hợp Ca & VitD k đủ để đtr loãng xg
- phải đủ Ca trung bình 1g/d trong mọi phác đồ
- Ng n` tuổi nên kết hợp Ca 1g/d & Vit D3 800 UI/d
- Nhóm Biphosphonat: (first line) hiệu quả nhất, dự phòng loãng xg do corticoid
- Hoạt tính kháng hủy xg
- Foxamax ( Alendronat): viên 10mg ( ngày 1v), hoặc 70mg ( tuần 1v) : Uống lúc đói, trc ăn 30’, không được nằm sau uống ( tránh trào ngược)
- Acid zolendronic ( Aclasta): 5mg/100ml: IV 1 năm/1 lần, kéo dài k dưới 15p
+ CCĐ: GFR <35 ml/ph
+ Bổ sung cả VitD3 và Ca mỗi ngày
+ Uống n` nước trc và sau dùng thuốc
+ Uống/ truyền paracetamol/ibuprofen để tránh HC giả cúm
- Calcitonin: strontium renetate (Protelos) là thuốc duy nhất vừa có kn ↓ hủy, vừa có kn ↑ tạo
- thuốc chống loãng xg duy nhất có td ↓ đau
- ADR thường gặp: chóng mặt, buồn nôn
- Miacalcic 50UI IM 1 lọ/d
- SERM (selective estrogen receptor modifiers) T điều hòa thụ thể Estrogen chọn lọc
- Td ức chế hủy xg như Estrogen
- Reloxifen: Bonmax, Evista
- Steroid ↑ đồng hóa
- Dân xuất tổng hợp của testosteron
- K còn dùng ở Mỹ, Pháp
- Hormon cận giáp (PTH 1-34)
- Mới nhất hiện nay
- T đầu tiên có kn tạo xg