TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN VIÊM KHỚP DẠNG THẤP
Nguồn: Y Học Online
Ôn Thi Nội Trú
______
Các tiêu chuẩn chẩn đoán đang được áp dụng hiện nay tại Việt Nam và trên thế giới
Hiện nay hầu hết các nước trên thế giới dựa vào tiêu chuẩn của Hội Thấp khớp học Hoa Kỳ 1987 (American College of Rheumatology - ACR) để chẩn đoán. Tuy nhiên, hạn chế của tiêu chuẩn này chưa chẩn đoán được bệnh ở giai đoạn sớm, do đó Hội Thấp khớp học Hoa Kỳ kết hợp với Liên đoàn chống Thấp khớp Châu Âu EULAR (European League Against Rhumatism) áp dụng tiêu chuẩn ACR/EULAR 2010 trong lâm sàng.
Tiêu chuẩn của Hội Thấp khớp học Mỹ ACR–1987:
1. Thời gian cứng khớp buổi sáng kéo dài trên một giờ.
2. Viêm ít nhất 3 trong số 14 khớp sau: ngón gần, bàn ngón tay, cổ tay, khuỷu, gối, cổ chân, bàn ngón chân (hai bên), thời gian diễn biến ít nhất phải 6 tuần.
3. Trong số khớp viêm có ít nhất một khớp thuộc các vị trí sau: ngón gần, bàn ngón tay, cổ tay.
4. Có tính chất đối xứng.
5. Hạt dưới da.
6. Yếu tố dạng thấp huyết thanh (Kĩ thuật đạt độ đặc hiệu 95%) dương tính.
7. X quang điển hình ở khối xương cổ tay (hình ảnh bào mòn, mất chất khoáng đầu xương).
Chẩn đoán xác định khi có ít nhất 4 trong số 7 yếu tố và thời thời gian diễn biến của viêm khớp ít nhất phải 6 tuần
Tiêu chuẩn của Hội Thấp khớp học Hoa Kỳ và Liên đoàn chống Thấp khớp Châu Âu 2010 (ACR/EULAR 2010 - American College of Rheumatology/ European League Against Rhumatism)
Tiêu chuẩn này có thể áp dụng khi người bệnh có biểu hiện viêm khớp ở giai đoạn sớm, trước 6 tuần. Tuy nhiên cần theo dõi sát tình trạng tiến triển bệnh sau khi đã đưa ra chẩn đoán dựa vào tiêu chuẩn này.
A. Khớp tổn thương Điểm
+ 1 khớp lớn: 0
+ 2 - 10 khớp lớn: 1
+ 1 - 3 khớp nhỏ: 2
+ 4 - 10 khớp nhỏ: 3
+ > 10 khớp nhỏ: 5
B. Xét nghiệm miễn dịch (ít nhất phải thực hiện một xét nghiệm)
- Cả RF và Anti CCP âm tính 0
- RF hoặc Anti CCP dương tính thấp 2
- RF hoặc Anti CCP dương tính cao 3
C. Phản ứng viêm cấp tính
- Cả CPR và tốc độ máu lắng bình thường 0
- CRP hoặc tốc độ máu lắng tăng 1
D. Thời gian bị bệnh
+ < 6 tuần 0
+ >= 6 tuần 1
Chẩn đoán viêm khớp dạng thấp khi đạt ≥ 6/10 điểm
Lưu ý
- Khớp lớn bao gồm: Khớp háng, khớp gối, cổ chân, khớp khuỷu, khớp vai
- Khớp nhỏ: Khớp cổ tay, bàn ngón, khớp ngón gần
- Âm tính: RF ≤ 14 UI/ml; Anti CCP ≤17 UI/ml
- Dương tính thấp: Giá trị xét nghiệm ≤3 lần mức bình thường
- Dương tính cao: Giá trị xét nghiệm ≥ 3 lần mức bình thường