01. Dẫn truyền vận động đi xuống
Bó vỏ-tuỷ (gồm bó tháp thẳng và tháp chéo): dẫn truyền các xung vận động từ vỏ não đến nơron alpha chi phối các vận động có ý thức của nửa người bên đối diện. Tổn thương vỏ não một bên gây liệt nửa người đối bên, còn tổn thương nửa tủy sống bên nào gây liệt vận động bên đó.
Bó nhân đỏ - tủy, bó tiền đình - tuỷ, trám –tủy, lưới-tủy: dẫn truyền các xung vận động từ các trung tâm dưới vỏ đến nơron vận động alpha và gamma chi phối các vận động tự động, điều hòa trương lực cơ, phản xạ thăng bằng, tư thế, chỉnh thế
> 02. Dẫn truyền cảm giác (click vào đây sẽ quay về mục1.3 bài 16)
> 03. Các phản xạ tuỷ sống
Tuỷ sống là trung tâm của nhiều phản xạ đơn synap và đa synap. Phản xạ đơn synap được thực hiện thông qua một tiếp nối giữa nơron cảm giác và vận động. Phản xạ đa synap được thực hiện qua các nơron trung gian. Cung phản xạ gồm 5 bộ phận: Bộ phận nhận cảm, đường truyền về là sợi cảm giác, trung tâm của phản xạ nằm ở chất xám tuỷ, đường truyền ra là sợi vận động và cơ quan đáp ứng là các cơ, tuyến. Phản xạ chỉ thực hiện trên cơ sở cung phản xạ còn nguyên vẹn về cấu trúc và chức năng.
Phản xạ căng cơ Khi suốt cơ bị kéo dài ra, kích thích sợi cảm giác của suốt cơ, kích thích nơron alpha gây co cơ
Phản xạ gân
Khi co cơ, gân bị kéo căng kích thích thụ cảm thể Golgi ở giữa các sợi gân.
Đường dẫn truyền về: Theo các sợi A alpha có tốc độ nhanh về tủy, cho biết sức căng của cơ.
Trung tâm là tủy sống: Xung động được truyền về tuỷ sống ức chế gián tiếp nơron vận động alpha qua các nơron trung gian, tế bào Renshaw
Đường vận động đi ra: Nơron alpha bị ức chế, ngăn không cho cơ căng quá mức.
Điều hòa: Sợi cơ nào đã co mạnh thì bị ức chế và ngược lại làm sức tải được phân bố đồng đều, tránh được một số sợi phải chịu tải quá mức dẫn đến bị tổn thương. Thụ cảm thể Golgi thường xuyên thông báo cho các trung tâm vận động cao hơn về những thay đổi tức thời độ căng ở các cơ.
> Phản xạ gân-cơ: gõ vào gân làm cơ bị kéo căng gây phản xạ co cơ đồng vận và giãn cơ đối vận
Tên
|
Kích thích
|
Đáp ứng
|
Trung tâm
|
Phản xạ nhị đầu
|
Gõ lên gân cơ nhị đầu
|
Gấp cẳng tay
|
C5 - C6
|
Phản xạ châm quay
|
Gõ vào trước mỏm châm quay
|
Co cơ ngửa dài
|
C5 - C6
|
Phản xạ tam đầu cánh tay
|
Gõ vào gân cơ tam đầu cánh tay
|
Duỗi cẳng tay
|
C7 - C8
|
Phản xạ gân cơ tứ đầu
|
Gõ vào gân cơ tứ đầu
|
Duỗi cẳng chân
|
L3 - L5
|
Phản xạ gót
|
Gõ vào gân Achille
|
Duỗi bàn chân
|
S1
|
> Phản xạ gấp (rút lui). Khi một vùng da của chi bị kích thích bởi tác nhân có hại thì gây phản xạ làm gấp chi đó lại, những nơi khác xuất hiện phản xạ giúp cơ thể hoặc một phần cơ thể tránh xa tác nhân có hại.
Kích thích vào receptor đau ở da, theo các sợi thần kinh A delta và C về tủy sống, tạo cung phản xạ đa synap với nhiều mạng nơron trung gian lan tỏa tới các cơ cần thiết khác, mạng ức chế các cơ đối lập, mạng lặp lại kích thích sau khi kích thích đã chấm dứt cùng với kích thích nơron alpha gây co cơ bị kích thích.
> Phản xạ duỗi chéo khi có kích thích, chi cùng bên sẽ gấp lại còn chi đối bên sẽ duỗi ra do xung động bắt chéo sang bên đối diện qua nhiều nơron trung gian tạo ra sự co-duỗi các cơ đồng vận-đối vận chi bên đối diện, phối hợp vận động của các chi để đưa cả cơ thể ra xa tác nhân gây đau.
Phản xạ duỗi chéo.
> Phản xạ da- niêm mạc. Kích thích trên da-niêm mạc gây co cơ ở vùng cung phản xạ chi phối.
PHẢN XẠ DA – NIÊM MẠC
Tên |
Kích thích
|
Đáp ứng
|
Trung tâm
|
Phản xạ niêm mạc mắt
|
Quệt ít sợi bông vào giác mạc
|
Chớp mắt.
|
Cầu não
|
Phản xạ da bìu
|
Gãi kim vào mặt trong da đùi
|
Co cơ bìu, tinh hoàn bị kéo lên trên.
|
S1-2
|
Phản xạ da bụng
|
Vạch kim đầu tù trên da bụng
|
Co cơ thành bụng, rốn rúm lại, lệch sang phía bên bị kích thích.
|
D8-D9; D10; D11- D12
|
Phản xạ hậu môn
|
Kích thích bằng kim vào vùng hậu môn
|
Co cơ vòng hậu môn, lỗ hậu môn khít lại.
|
S2 - S4
|
Phản xạ da gan bàn chân-dấu hiệu Babinski
|
Gãi dọc da bàn chân
|
Các ngón chân cụp xuống, chân rụt lại tránh kích thích.
|
S1
|
> Rối loạn phản xạ
Tăng phản xạ |
Giảm, mất phản xạ
|
Nhạy, lan tỏa, đa động, rung giật
|
Cơ co yếu hoặc không co
|
Tổn thương neuron tháp gây mất ức chế truyền xuống, các phản xạ tủy thoát ức chế.
|
Tổn thương bó tháp ở giai đoạn choáng não hoặc choáng tủy hoặc cung phản xạ có khoanh tủy tương ứng
|
Các căn nguyên ở tủy gây rối loạn vận động
Bệnh lý mạch máu tủy bao gồm chảy máu, nhồi máu tủy, dị dạng mạch tủy…
Chèn ép do u, lao…
Nhiễm khuẩn, virus
Thoái hóa
Chấn thương
|