NỘI KHOA - Đái tháo đường: Tóm Tắt Biến Chứng

Đăng vào ngày 2021-08-13 12:48:28 mục Tin tức 5500 lượt xem

Đường dẫn tài liệu:

BSNT Nguyễn Huy Thông

BIẾN CHỨNG MẠN TÍNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
___
BSNT. Nguyễn Huy Thông
# CHIA SẺ MIỄN PHÍ ĐỌC LẠI KHI CẦN
____
I. Biến chứng mạch máu nhỏ
Cơ chế : Mạch máu nhỏ dày màng đáy, dễ vỡ, chậm dòng chảy, tăng tính thấm
1. Võng mạc
- Võng mạc chưa tăng sinh
ü Giai đoạn sớm : vi phình mạch, chấm xuất huyết, phù nề võng mạc, tổn thương hoàng điểm có thể gây mù
- Võng mạc tăng sinh
ü Giai đoạn nặng : võng mạc tăng sinh mao mạch, xơ hóa làm tắc các mạch máu nhỏ àXuất huyết dịch kính, bong võng mạc àcần laser sớm từng vùng hoặc toàn bộ
- Đục thủy tinh thể
ü Đục TTT do sorbitol là tăng tính thấm TTT, gây xơ hóa
ü Đục TTT dưới vỏ ( hình ảnh bông tuyết rơi ) - & - Đục TTT nhân ( người già )
- Glocom tăng nhãn áp
ü Thường là góc mở
2. Biến chứng thận
- Cầu thận
ü Xơ hóa cầu thận cục bộ hoặc lan tỏa, do dày màng đáy maco mạch cầu thận, lắng glycoprotein ở trung mạc
ü Cầu thận tổn thương qua các giai đoạn : Im lặng -> Albumin niệu vi thể -> Albumin niệu đại thể ( > 500mg/ ngày ) -> Suy thận gđ cuối
- # : Đài bể thận viêm hoại tử, suy thận cấp do thuốc cản quang
II. Biến chứng mạch máu lớn
Xơ vữa các mạch máu lớn
1. TBMMN
- TBMMN thoáng qua, Xuất huyết não, Nhồi máu não
2. THA
- Thường gặp ở ĐTĐ type 2
- HA > 140/90, dùng ƯCMC, UWCTT.
3. Bệnh mạch vành
- Nguy cơ gấp 2 lần bình thường, cần phòng bằng : kiểm soát đường huyết, huyết áp, mỡ máu, dùng aspirin 75mg/ ngày.
- Biểu hiện : Cơn đau thắt ngực điển hình, ĐTĐ ST chênh lênh -> Cần chụp mạch vành can thiệp, làm cầu nối chủ vành
4. Mạch máu ngoại biên
- Viêm động mạch chi dưới : đau cách hồi, chân lạnh tím, mạch yếu hoặc mất, cần siêu âm Doppler hoặc chụp mạch
- Hoại tử chi dưới : khô hoặc ướt
III. Biến chứng thần kinh
Cơ chế
- dây thần kinh * tích tụ sorbitol ( do chuyển hóa glucose theo con đường polyol ) * giảm năng lượng ( do giảm myoinositol ) * thiếu máu nuôi dưỡng ( do biến chứng vi mạch )
1. Viêm đơn dây TK : ít gặp
- Liệt đơn dây ( dây sọ 3467, cổ tay, cổ chân ) tự hồi phục sau 2 tháng
- Teo cơ ( đùi ) tự hồi phục sau 3 tháng
2. Viêm đa dây thần kinh : hay gặp
- Cơ năng : Rối loạn cảm giác đối xứng 2 chân ( tê bì, dị cảm, tăng cảm giác đau thường ở sâu ), kéo dài vài năm tự khỏi , hoặc mất cảm giác, tổn thương nặng hình thành bàn chân Charcot
- Thực thể : Mất PXGX, mất CG rung
- Điều trị bằng thuốc giảm đau thần kinh : Amitryptilin, Gabapentin
3. Biến chứng thần kinh tự động
- Tim mạch : hạ huyết áp tư thế, rối loạn nhịp tim
- Tiêu hóa : liệt thực quản ( khó nuốt ), liệt dạ dày ( chậm tiêu )
- Tiết niệu : Liệt bàng quang, liệt dương
4. Biến chứng bàn chân
- Do biến chứng thần kinh, biến chứng mạch máu, biến chứng nhiễm trùng
- Ngón chân, ô mô ngón mất cảm giác, dễ chấn thương, hình thành chai loét, nhiễm trùng, hoại tử, thậm chí phải cắt cụt
- Da giảm tiết mồ hôi, khô, dễ chai loét, hoại tử
- Wagner chia làm 6 độ : 0, 1 loét nông, 2 loét sâu, 3 loét có viêm xương, 4 hoại tử ít, 5 hoại tử rộng
5. Biến chứng xương khớp
- Xương : mất chất khoáng, gãy Duypuytren
- Khớp : cứng tay do co kéo biến đổi mô liên kết làm co kéo da
6. Biến chứng nhiễm trùng
- Da : mụn nhọt, hậu bối
- Phổi : viêm phổi, áp xe, lao phổi
- Thận – tiết niệu : Viêm bể thận, suy thận, viêm bàng quang niệu đạo
#nguyễnhuythông
#ônthinộitrú
#đáitháođường

Danh mục: Tài liệu

Luyện thi nội trú
Khóa học mới
Messenger
Chat ngay
Chat hỗ trợ
Chat ngay