THE RESPIRATORY SYSTEM ( HỆ HÔ HẤP )
HISTORY ( Bệnh sử )
Diseases affecting the respiratory system may present with breathlessness, cough, haemoptysis, or chest pain.
Các bệnh ảnh hưởng tới hệ thống hô hấp có thể xuất hiện với các triệu chứng như khó thở, ho, ho ra máu hoặc đau ngực
Breathlessness (Khó thở)
• Is the patient breathless at rest, on exertion or when lying flat (orthopnoea)?
• How far can the patient walk, run or climb upstairs?
• Is it a chronic condition or has it occurred suddenly?
• Is it accompanied by a wheeze or stridor?
• Bệnh nhân cảm thấy khó thở khi nghỉ ngơi, khi gắng sức hay khi nằm thẳng (khó thở khi nằm) ?
• Bệnh nhân có thể đi bộ, chạy hoặc leo cầu thang bao xa?
• Đây là một tình trạng cấp tính hay xảy ra một cách đột ngột?
• Khó thở có kèm theo khò khè hoặc tiếng rít không?
Cough (Ho)
• Is it dry or productive?
• If productive, what colour is the sputum? Is it green and purulent?
Is blood coughed up (haemoptysis)? Is it ‘rusty’ (pneumonia) or pink and frothy (pulmonary oedema)?
• Does it occur every winter or is this a new symptom?
• Ho khan hay ho có đờm ?
• Nếu ho có đờm, đờm có màu gì? Đờm màu xanh hay có mủ?
Có ho ra máu không? Có “gỉ” (viêm phổi) hoặc màu hồng và có bọt không (phù phổi) ?
• Ho có xảy ra vào mùa lạnh hay đây là triệu chứng mới xuất hiện?
Haemoptysis (Ho ra máu)
• How many times? How much blood is expectorated?
• Ho ra máu bao nhiêu lần? Lượng máu khi ho ra ngoài khoảng bao nhiêu ?
Chest pain (Đau ngực)
• When did it start? What type of pain? Where is it and where does it radiate to? Is it worsened/alleviated by breathing, posture, movement? Is there localized tenderness?
• Disorders affecting the respiratory system commonly produce a ‘pleuritic-type’ pain that is sharp, localized, exacerbated by breathing and coughing.
• Đau ngực bắt đầu từ khi nào? Đau kiểu gì? Đau ở đâu và lan ra đâu? Đau có tăng lên/giảm bớt khi thở, thay đổi tư thế, di chuyển? Ấn đau khu trú ở vị trí vào?
• Các rối loạn ảnh hưởng đến hệ hô hấp sẽ tạo ra “đau kiểu màng phổi”, đau nhói, đau khu trú, đau trầm trọng hơn khi thở hoặc ho
Systemic manifestations (Các biểu hiện toàn thân)
• Any weight loss due to, e.g., a bronchial malignancy.
• Any fever, rigors, weight loss, malaise, night sweats, lymphadenopathy, skin rash?
• Are there gaps in breathing (apnoea) accompanied by snoring and/or excessive daytime sleepiness suggesting obstructive sleep apnoea (especially in the obese with increased collar size)?
• Có sụt cân đột ngột (ví dụ về một bệnh ác tính ở phế quản) không?
• Có bất kì triệu chứng sốt, rét run, sụt cân, cảm giác khó chịu, đổ mồ hôi đêm, nổi hạch, phát ban da không?
• Có khoảng trống trong hơi thở (ngưng thở khi ngủ) kèm theo ngáy và/hoặc buồn ngủ vào ban ngày quá mức không? Cho thấy có một tức nghẽn ngừng thở khi ngủ (đặc biệt ở người béo phì với kích thước cổ áo tăng lên)
PAST MEDICAL HISTORY (TIỀN SỬ BỆNH)
• Does the patient have previous respiratory conditions? Asthma, COPD, TB or TB exposure?
• Was the patient ever admitted to hospital for breathlessness?
• Did the patient ever need ventilation?
• Any known chest X-ray abnormalities?
• Bệnh nhân có gặp tình trạng về đường hô hấp trước đây chưa? Hen phế quản, Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), lao phổi, phơi nhiễm lao phổi?
• Bệnh nhân đã từng nhập viện vì khó thở trước đây chưa?
• Bệnh nhân đã bao giờ cần thông khí phổi chưa?
• Có bất kì Xquang bất thường đã biết nào ?
Drugs (Thuốc)
• What medication is the patient taking?
• Any recent changes to the patient’s medication?
• Any responses to treatment in the past?
• Is the patient using tablets, inhalers, nebulizers or oxygen?
• Bệnh nhân đang dùng những loại thuốc nào?
• Bất kì thay đôi nào gần đây đối với các thuốc BN dùng?
• Có bất kì đáp ứng với điều trị nào trước đây chưa ?
• Bệnh nhân đang dùng thuốc dạng viên, hạng hít, khí dung hay thở oxy ?
Allergies (Dị ứng)
Any allergies to drugs/environmental antigens (e.g. pollen, cats, dogs, etc.)?
Có bất kì dị ứng nào về thuốc/kháng nguyên môi trường (ví dụ: phấn hoa, chó, mèo,…)?
Smoking (Thuốc lá)
Is the patient currently smoking? Did the patient ever smoke? If so, how many cigarettes a day?
Hiện tại BN có hút thuốc lá không? BN có từng hút thuốc lá trước đây không? Nếu có, hút bao nhiêu gói/ngày?
Family and social history (Tiền sử gia đình/xã hội)
• Has the patient been exposed to asbestos, dust or other toxins?
• What is the patient’s occupation?
• Any family history of respiratory problems?
• Does the patient own any pets, including birds?
• BN có tiếp xúc với khoáng chất amiang, bụi hoặc các chất độc hại khác không?
• BN làm nghề gì ?
• Tiền sử gia đình có bất kì vấn đề nào về hô hấp không?
• BN có nuôi bất kì động vật nào không? Bao gồm cả chim?
Examination
• Is the patient well or unwell?
• Is there an adequate airway? If not, correct with head position, oral airway, laryngeal mask or endotracheal intubation.
• Is the patient breathing? If not, ensure airway, give supplemental oxygen and ventilate.
• Is the circulation adequate?
• Is the patient cyanosed (peripherally or centrally)? If there is cyanosis, hypoxaemia on pulse oximetry, respiratory distress or the patient appears unwell give oxygen via face mask. (Caution with a high concentration of oxygen is only relevant in patients with COPD who may have a hypoxic ventilatory drive.)
• What is the respiratory rate and pattern?
• Is there breathlessness at rest, on moving, getting dressed or getting onto a couch?
• What is the patient’s general appearance? Cachexia, thin, signs of SVC obstruction (fixed elevation of JVP, dilatation of superficial chest veins, facial swelling)?
• Is the patient comfortable, in pain, exhausted, scared or distressed?
• Check for signs of respiratory distress: rapid respiration rate, use of accessory muscles, tracheal tug, intercostal recession, paradoxical abdominal movements, use of pursed lips or respiratory rate falling as patient becomes fatigued.
• Is there audible wheeze (largely expiratory noise) or stridor (principally inspiratory sound)?
• Is there clubbing or wrist tenderness (hypertrophic osteoarthropathy), nicotine staining of fingers or a flap (consistent with carbon dioxide retention)?
• Examine the patient’s pulse and the JVP, for lymphadenopathy, the mouth and the nose.
• What is the position of the trachea? Any deviation?
• Bệnh khỏe hay không khỏe?
• Có đầy đủ đường thở không? Nếu không, cần điều chỉnh bằng tư thế đầu, đường thở bằng miệng, mặt lạ thanh quản hoặc đặt nội khí quản
• BN có thở không? Nếu không, phải đảm bảo đường thở, cung cấp oxy bổ sung và máy thở
• Tuần hoàn có đầy đủ không?
• BN có xanh tím không ? (Tím ngoại vi hay tím trung ương)? Nếu có xanh tím, đo thấy hạ oxy máu khi đo oxy qua mạch (SpO2), suy hô hấp hoặc bệnh nhân cảm thấy không khỏe khi thở oxy qua mặt nạ (cẩn trọng với nồng độ oxy cao chỉ phù hợp với BN COPD có thể có tình trạng thở máy thiếu oxy)
• Nhịp thở và kiểu thở thế nào?
• Có khó thở khi nghỉ ngơi, khi di chuyển, mặc quần áo hoặc khi ngồi trên giường không?
• Bệnh nhân có thoải mái, đau, kiệt sức, sợ hãi hay mệt không?
• Tổng thể bệnh nhân thế nào? Thụt cân, gầy,các triệu chứng thực thể của tắc nghẽn tĩnh mạch chủ trên (nâng cố định áp lực tĩnh mạch cảnh, giãn tĩnh mạch ngực nông, phù mặt)?
• Kiểm tra các triệu chứng thực thể của suy hô hấp: Nhịp thở nhanh, co kéo cơ hô hấp phụ, co kéo khí quản, khoảng liên sườn bị rút lõm, liệt cơ hoành một bên, tím môi, nhịp thở suy yếu khi bệnh nhân cảm thấy mệt mỏi.
• Có nghe thấy tiếng khò khò (ở thì thở ra) hoặc tiếng rít (chủ yếu ở thì hít vào) không?
• Có ngón tay dùi trống hoặc ấn đau vùng cổ tay (Bệnh phì đại xương khớp), nhuộm nicotine ở các ngón tay hoặc ở dái tai (phù hợp với duy trì CO2)
• Kiểm tra mạch của bệnh nhân áp lực tĩnh mạch cổ, có nổi hạch bạch huyết ở miệng, mũi không?
• Vị trí của khí quản? Có di lệch không?
Chest (Ngực)
Examine the chest anteriorly and posteriorly by inspection, palpation, percussion and auscultation. Compare the left and right sides and ensure the examination includes the axillae and lateral parts of the chest.
Kiểm tra ngực trước và ngực sau bằng cách thăm khám nhìn, sờ, gõ, nghe. So sánh bên trái và bên phải và đảm bảo rằng việc kiểm tra sẽ bao gồm cả nách và một phần bên của ngực
Inspection (Nhìn)
• Shape of chest wall and spine?
• Scars (radiotherapy or surgery)?
• Prominent veins (SVC obstruction)?
• Respiratory rate and rhythm?
• Chest wall movement (symmetrical, hyperexpanded)?
• Intercostal recession?
• Hình dạng của thành ngực và cột sống?
• Sẹo (xạ trị hay phẫu thuật)
• Tĩnh mạch nhô lên (tắc nghẽn TM chủ trên) ?
• Nhịp thở và tần số thở?
• Di động của thành ngực (đối xứng hay giãn rộng)?
• Có co rút các khoảng gian sườn không ?
Palpation (Sờ)
Examine for tenderness, position of apex beat and chest wall expansion.
Kiểm tra các điểm ấn đau, vị trí của nhịp đỉnh và độ giãn nở của lồng ngực
Percussion (Gõ)
Examine for dullness or hyperresonance.
Kiểm tra xem gõ đục hay gõ vang ?
Auscultation (Nghe)
• Use the diaphragm of the stethoscope.
• Listen for breath sounds, bronchial breathing and added sounds (crackles, rub, wheeze).
• Diminished/absent breath sounds occur in effusion, collapse, consolidation with blocked airway, fibrosis, pneumothorax and raised diaphragm.
• Bronchial breathing can be found with consolidation and collapse.
• Examine for vocal resonance and/or vocal fremitus.
• Sử dụng phần màng của ống nghe
• Nghe tiếng thở, âm thở phế quản và các tiếng khác ( ran ẩm, tiếng cọ màng phổi, tiếng khò khè)
• Tiếng thở giảm bớt/mất xuất hiện trong tràn dịch màng phổi, xẹp phổi, đông đặc phổi với tắc nghẽn đường thở, xơ hóa, tràn khí màng phổi và cơ hoành bị nâng lên
• Âm thở phế quản có thể được tìm thấy trong đông đặc phổi và xẹp phổi
• Kiểm tra rì rào phế nang và rung thanh