- Định nghĩa
- Dịch tế: thường gặp ở nam >40 tuổi, nam/nữ = 5/1.
- Bệnh sinh:
- Áp lực khoang màng phổi: Sinh lý
- Hậu quả của TKMP
- ↓ dung tích sống, và áp lực oxy máu ĐM.
- Nếu trc đó phổi bn btà chịu đựng đc
- Có bệnh lý mạn tính: gây suy hô hấp, toan máu
- ↓ PaO2 , mở shunt giải phẫu (???). Tràn khí <25% thể tích ngực thì shunt không ↑
- Phân loại theo n.nhân:
- Tiên phát:
- Người cao gầy, gặp lúc trẻ ( 20-40), xảy ra sau gắng sức hoặc vđ mạnh. Thường do vỡ các bóng khí bẩm sinh hoặc dị tật hoặc vtri có tổn thương thực thể trc đó.
- Thứ phát:
- Áp xe phổi, Hang lao phổi, Nhồi máu phổi, xơ hóa kén, giãn phế nang, bệnh ác tính, sarcoidose, xơ hóa lan tỏa. 1 số NN qtrong khác:
- Hen phế quản: Xảy ra lúc có cơn Hen, khó thở ↑. Nghe phổi có ran không đều/ im lặng à Dễ nhầm với cơn hen ác tính
- COPD: Tiên lượng nặng, tỷ lệ tái phát cao
- Theo chu kỳ kinh nguyệt: Có ts lạc nội mạc tử cung, chủ yếu bên phả ( 30-40 tuổi)
- Bụi phổi: Bụi silic, thường TKMP khư trú
- Nhiễm ký sinh trùng phổi: Vỡ u nang bào sán. Gây viêm mủ MP
- Do chấn thương, vết thương ngực
- Do thủ thuật: chọc hút mp, thông khí ntao áp lực dương, nội soi màng phổi, sinh thiết nội soi.
- Phân loại theo áp lực khoang MP
- TKMP mở: thông thương bên ngoài- trong, thử piston dao động theo nhịp thở
- TKMP kín: Áp lực MP còn âm tính ( Do thủng lá tạng) : piston bị hút vào trong
- TKMP dưới áp lực: Khí vào đc ko ra đc, piston bị đẩy mạnh. LS: Tim mạch , huyết động xấu đi nhanh ( CHÚ Ý: ở BN thở máy: đột ngột tình trạng xấu đi à nghĩ đến ngay)
- LS:
- Đau ( đột ngột, như dao đâm, khư trú), Khó thở tùy mức độ ( ↑ khi hít sâu), Ho khan.
- Toàn thân tím tái, thở nhanh, mạch nhanh
- Khám: Tam chứng Galiard, lồng ngực mất cân xứng, kém di động theo NT
- CLS:
- XQ phổi: Khoang gian sườn giãn rộng, cơ quan lân cận bị đè đẩy, hình ảnh mất vân phổi (quá sáng) đi kèm với lá tạng. Chú ý khi TKMP n`, rốn phổi co rúm lại, dễ nhầm.
- Khí máu ĐM: Tùy mức độ tràn khí, time và bệnh lý nền của BN, thường PaO2 ↓ nhẹ. Khi có bệnh lý nền: PaO2 < 55 mmHg, PaCO2 >50.
- CT ngực: TH khó CĐ. Tìm n.nhân. Đánh giá tổn thương phối hợp. Định vị trí chọc dò.
- CĐ:
- XĐ :LS +CLS
- Phân biệt: + Kén khí lớn trong nhu mô phổi ( xh từ trc, góc tiếp giáp với thành ngực là góc nhọn)
+ Giãn phế nang nặng: BN có SHH mạn tính , trường phổi quá sáng 2 bên, còn thấy nhu phổi sát thành ngực
+ Giả tràn khí: Nếp da, bóng vú ở nữ
- ĐTR
- Hút hết khí khoang MP:
- Thở oxy: TKMP tự phát nguyên phát, lượng khí ít ( <15% phế trường, chiều ngang <2cm) à Không cần hút dẫn lưu, thở oxy 2-3l/p trong 2,3 ngày rồi chụp XQ ktra. Phải TD LS cẩn thận
- Chọc hút đơn thuần: Áp dụng cho TKMP nguyên phát >15%, chiều ngang >2cm. TKMP sau các thủ thuật ( lượng khí <15%):
- Dùng kim nhỏ, mỗi lần 50ml. Nếu hút đc 4 lít mà vẫn còn à Mở màng phổi, hoặc:
- Dùng kim luồn nối với bơm 50 ml, hút hết khí, kẹp lại 12h à chụp ktra hết thì rút. Hoặc:
- Đạt catherter vào khoang MP: Hút áp lực âm 20 cm H2O liên tục đến hết à Kẹp 24h, chụp ktra lại
- Mở màng phổi, đặt ống dẫn lưu:
- Chỉ định: TK áp lực dương, TK thứ phát do bệnh lý, TK do chấn thương, sau thông khí nhân tạo, tràn khí – dịch kết hợp. Hoặc TK tiên phát mức độ n` hoặc dtri thất bai
- Tiến hành: Xem sgk: Hút áp lưc 20cm H20, dùng van Heimlich để tránh phù phổi do giãn nở nhanh.Ktra sau 24h bằng LS, XQ rồi rút dẫn lưu.
- Nếu sau 5 ngày vẫn ra khí là thất bai à Nội soi MP can thiệp, gây dính,cắt đốt bóng khí
- Dự phòng tái phát
- Chỉ định: TK nguyên phát đã tái phát 2 lần trở lên, TK sau bệnh lý nền, hình ảnh bóng kén khí lớn trên XQ hoặc CT
- Sử dụng bột talc hoặc povidin: Cụ thể sgk
- Mở lồng ngực: Khi nội soi thất bại hoặc ko có thiết bịà cắt đốt khâu + gây dính
- Một số thể đặc biệt:
- TK- tràn dịch: Mở màng phổi hút dẫn lưu kín à Thất bại: Nội soi can thiệp hoặc phẫu thuật
- TK áp lực dương: Chọc kim KLS 2 ngay để cấp cứu à Mở màng phổi dẫn lưu
- Do thủ thuật: SGK