Đăng vào ngày 2021-07-26 06:15:45 mục Tin tức 5500 lượt xem

Ôn Thi Nội Trú Cao Học Chuyên Khoa

TEST LUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNG
Creative:
BSNT Nguyễn Huy Thông
BSNT Hoàng Đức Thành 
Ôn Thi Nội Trú – Cao học – Chuyên Khoa

1. Đặc điểm của tổn thương giải phẫu bệnh của các bệnh hệ thống
A. Tổn thương mạch máu
B. Tổn thương mô liên kết tại các cơ quan
C. Có hình ảnh u hạt
D. Tổn thương cầu thận mất chân của các tế bào Podocyte

2. Tổn thương thận trong lupus ban đỏ hệ thống, trừ
A. Hội chứng thận hư
B. Suy thận cấp 
C. Đái máu đại thể 
D. Protein niệu < 0.5g/24h 

2. Tổn thương, đặc điểm lâm sàng trong lupus ban đỏ hệ thống :
A. Xét nghiệm tự kháng thể: ANA (+), anti dsDNA (-) hay gặp 
B. Là bệnh hệ thống hay gặp nhất
C. Là bệnh hệ thống có tổn thương thận đứng thứ hai sau viêm cầu thận lupus
D. Yếu tố chống đông lupus gây biến đổi PT% nhưng không biến đổi APTT

3. Đặc điểm sốt trong bệnh tự miễn     
A. Sốt cao, kéo dài, có đỉnh, bao giờ cũng kèm theo mệt mỏi nhưng không gầy sút cân
B. Có triệu chứng nhiễm khuẩn
C. Marker nhiễm trùng Procalcitonin âm tính, cấy máu âm tính
D. Phải luôn loại trừ các bệnh nhiễm khuẩn kèm theo

4. Tổn thương xương khớp trong lupus ban đỏ hệ thống biểu hiện ở 90 – 100% các trường hợp với đặc điểm sau
A. Là tổn thương lành tính kể cả trong trường hợp có hủy hoại khớp
B. Lúc đầu rầm rộ (viêm đa khớp), những đợt sau tổn thương không quá nặng nề, sau 1-2 năm bàn tay biến dạng nhẹ. 
C. Bàn tay Jaccound là bàn tay chỉ có tổn thương dây chằng, có biến dạng khớp ở tay hoặc chân
D. Viêm khớp nhiễm khuẩn, sinh mủ do vi khuẩn Gram (+) thường gặp ở khớp khuỷu

5. Tổn thương da và niêm mạc trong lupus ban đỏ hệ thống
A. Ban cánh bướm : 2 bên gò má, dạng chấm sẩn, xu hướng kết hợp với nhau và đặc trưng cho Lupus cấp tính
B. Khi ra nắng, vùng hở tiếp xúc với ánh sáng có đỏ, đau, biểu hiện viêm da, kéo dài trong nhiều ngày
C. Ban dạng đĩa không bao giờ để lại sẹo
D. Loét bắp chân là do kháng thể kháng cơ trơn “anti Smooth”

4. Trong lupus, nếu tổn thương da không điển hình, cần làm thêm xét nghiệm
A. Sinh thiết da làm miễn dịch huỳnh quang
B. Sinh thiết da, nhuộm hóa mô miễn dịch, không phát hiện lắng đọng miễn dịch
C. Kháng thể kháng nhân và kháng thể kháng chuỗi kép
D. Nhuộm dấu ấn bề mặt màng tế bào thượng bì

5. Các dấu hiệu tiên lượng nặng trong lupus ban đỏ hệ thống
A. Nhiễm khuẩn là nguyên nhân chủ yếu gây ra sốt, bạch cầu bình thường
B. Có tổn thương thận: viêm cầu thận, hội chứng thận hư, suy thận, protein niệu, đái máu cần sinh thiết thận xác định class tổn thương. 
C. Viêm nội tâm mạc Libman – Sack gây sùi loét các lá van, nghe tim có tiếng thổi tâm thu ở mỏm tim
D. Tổn thương cả thần kinh ngoại biên và thần kinh trung ương gây co giật cục bộ nhưng đáp ứng kém với diazepam, valproat nhưng đáp ứng tốt với corticoid. 

6. Tổn thương phổi trong lupus có thể gây
A. Tràn dịch màng phổi khu trú rãnh liên thùy
B. Thường gây xẹp phổi
C. Xơ phổi kẽ lan tỏa
D. Áp lực động mạch phổi khi nghỉ > 30 mmHg 

7. Tổn thương huyết học trong lupus ban đỏ hệ thống
A. Tổn thương có tính chất ngoại vi, làm huyết tủy đồ thấy tăng sinh nhẹ blast
B. Giảm bạch cầu chủ yếu lympho
C. Giảm số lượng và chức năng tiểu cầu do tự kháng thể giống bệnh xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn
D. Test coombs trực tiếp (+) nhưng Coombs gián tiếp (-)

8. Hội chứng Sjogren 
A. Viêm teo các tuyến ngoại tiết tự miễn
B. Còn gọi là hội chứng khô
C. Phì đại tuyến lệ và ống lệ mũi gây bít tắc
D. Xơ teo tuyến nước bọt

9. Bệnh nhân nữ 24 tuổi tiền sử bị giang mai đã điều trị ổn định cách đây 6 tháng.
Bệnh nhân cách đây 2 năm thấy nhịp tim chậm, đi khám tim mạch phát hiện nhịm chậm xoang 52 ck/p, được chẩn đoán suy giáp tiên phát, anti TPO(+), đang được bổ sung hormon tuyến giáp LT4 100 mcg/ ngày, mạch hiện tại bình thường. Gần đây đau mỏi nhiều cơ kèm theo đau các khớp nhỏ nhỡ bàn tay 2 bên kèm theo đau nhẹ khớp gối phải, đau tăng về đêm, không sốt, gần đây có tiểu ít 400 ml/ ngày, chân không phù. Bệnh nhân được chụp Xquang khớp bàn tay, không có hình ảnh bào mòn vào viện trong tình trạng khó thở nhẹ, thở 22 lần/ phút, nghe phổi có hội chứng ba giảm đáy phổi 2 bên, da niêm mạc nhợt, vàng nhẹ. Khám da có thấy tổn thương ban dạng đĩa. Xét nghiệm máu: Hb: 135 g/L: PLT: 110 G/L: WBC: 3.5 G/L. Đông máu: 
PT: 55%, hoạt tính yếu tố VIII giảm. AST: 78   ALT: 17, Bilirubin tp: 86, Creatinin: 145.  Test huyết thanh giang mai (+), RF (+), anti CCP (+), HbsAg  (-), anti Hbc (+) Coombs gián tiếp (+) 

Chẩn đoán phù hợp nhất đối với bệnh nhân này là 
A. Giang mai tái phát toàn thể 
B. Lupus ban đỏ hệ thống 
C. Viêm đa cơ tự miễn gây suy thận do tiêu cơ vân
D. Tràn dịch màng phổi ác tính trên nền viêm khớp dạng thấp

Bệnh nhân cần làm thêm xét nghiệm nào sau đây
A. CT ngực có tiêm thuốc cản quang 
B. MRI khớp cổ bàn ngón tay
C. HBV DNA và CK MB 
D. ANA, anti ds DNA 

Hướng chẩn đoán cho bệnh nhân này
A. Chọc dịch màng phổi làm cell block, giải phẫu bệnh 
B. Chọc tủy đồ làm xét nghiệm 
C. Siêu âm gan và thận, protein niệu
D. ANA, ds DNA, anti Sm, yếu tố chống đông lupus

10.  Kháng thể miễn dịch trong lupus ban đỏ hệ thống 
A. Anti dsDNA đặc hiệu
B. Yếu tố dạng thấp (30% dương tính). 
C. Kháng thể kháng cardiolipin (IgG,IgM) là kháng thể kháng phospholipid, gắn lên phospholipid ở màng mạch máu, gâyhuyết khối động tĩnh mạch.
D. Antithrombinase gây kéo dài thời gian đông máu trong bệnh lupus

11. Một số thuốc có thể gây lupus, trừ 
A. Procainamid
B. Methyldopa
C. Chẹn beta giao cảm
D. Hormon giáp trạng tổng hợp

12. Bệnh nhân bị Basedow dùng thuốc kháng giáp trạng tổng hợp, gần đây đau nhẹ khớp bàn ngón tay 2 bên được chẩn đoán là lupus do thuốc, đặc điểm trên bệnh nhân này phù hợp, trừ
A. Thường chỉ có kháng thể kháng nhân (+)
B. Ít có biểu hiện lâm sàng
C. Ít có tổn thương thận
D. ANA còn (+) 6 tháng sau dừng thuốc 

13. Điều trị lupus ban đỏ hệ thống thể có suy thận do viêm thận lupus, phù phổi cấp tổn thương kèm theo đau khớp, các thuốc và biên pháp được sử dụng, trừ
A. Corticoid liều cao 1mg/kg/24h 
B. HCQ, NSAID
C. Azathioprin
D. Thuốc ức chế miễn dịch : cyclophosphamid + mesna + Lọc huyết tương

14.  Bệnh nhân nữ 28 tuổi bị lupus ban đỏ hệ thống khi phát hiện bệnh có tổn thương thận, Creatinin: 200, sinh thiết thận Class: IV. Hiện tại creatinin bình thường, điều trị ổn định trong 1 năm nay, dsDNA (-), kháng thể kháng Ro (+). Tiền sử cách đây 18 tháng có huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới điều trị tại trung tâm tim mạch 2 tuần. Hiện tại đang dùng corticoid 16mg/ ngày + azathioprin 
Bệnh nhân này được có thai không 
A. Có 
B. Không

Danh mục: Tin tức

Luyện thi nội trú
Khóa học mới
Messenger
Chat ngay
Chat hỗ trợ
Chat ngay