Viêm khớp dạng thấp

Đăng vào ngày 2025-01-23 22:23:12 mục Tin tức 5500 lượt xem

Đường dẫn tài liệu:

Đại Học Y

VIÊM KHỚP DẠNG THẤP VÀ CÁC TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN📚📚📚
__________________________________________

🌺Đại cương

•  VĐKDT là bệnh khớp mạn tính phổ biến
•  Đặc điểm là viêm nhiều khớp đối xứng, đặc biệt là các khớp ở bàn tay, kèm theo cứng khớp buổi sáng và sự có mặt của yếu tố dạng thấp trong huyết thanh. Có thể có các biểu hiện ngoài khớp: hạt thấp dưới da, viêm mạch, tổn thương tim...
• Chủ yếu gặp ở nữ giới ( tỉ lệ nữ : nam = 3:1), tuổi trung niên
•  Bệnh diễn biến mạn tính với các đợt cấp tính. Trong các đợt cấp tính thường sưng đau nhiều
khớp, kèm theo sốt và có thể có các biểu hiện nội tạng

✨✨✨✨✨✨✨✨✨✨✨✨

🌺Triệu chứng lâm sàng

        🪸 Biểu hiện tại khớp 

-  𝐕𝐢̣ 𝐭𝐫𝐢́ 𝐭𝐨̂̉𝐧 𝐭𝐡𝐮̛𝐨̛𝐧𝐠

•  Thường gặp: khớp ngón gần, bàn ngón, cổ tay, khuỷu, gối, cổ chân, bàn ngón chân hai bên 

•  Khớp xuất hiện tổn thương sớm nhất: 
     Khớp cổ tay (50-60%)
     Khớp bàn ngón tay và gối (10-15%)
     Khớp vai, khớp khuỷu hiếm gặp ở giai đoạn khởi phát đầu tiên (2,4%)

• Thời điểm toàn phát : Các vị trí khớp viêm thường gặp 
    o Khớp cổ tay (80 – 100%)
    o Khớp bàn ngón (70-85%)
    o Khớp đốt ngón gần ,khớp gối
    o Khớp cổ chân
    o Khớp khuỷu, khớp vai
    o Có thể thấy tổn thương khớp háng

•  Giai đoạn muộn
    o Tổn thương tại cột sống cổ gây hủy xương gây ra di chứng tổn thương TK, gây biến chứng liệt tứ chi ( Biểu hiện ở giai đoạn muộn, hiếm gặp)
    o Các đoạn khác của cột sống không gặp
    o Tổn thương các khớp vai, khớp hang
    o Các di chứng tổn thương khớp khiến bệnh nhân tàn phế.

-  𝐓𝐢́𝐧𝐡 𝐜𝐡𝐚̂́𝐭

•  Đối xứng 2 bên
•  Trong đợt tiến triển: các khớp sưng đau, nóng, ít đỏ
•  Đau kiểu viêm
•  Cứng khớp buổi sáng, thời gian dài ngắn tùy theo mức độ viêm, có thể kéo dài nhiều giờ
•   Hạn chế vận động
•   Biến dạng khớp
•   Nếu bệnh không được kiểm soát, bệnh nhân có nhiều đợt tiến triển liên tiếp, hoặc sau một thời gian diễn biến mạn tính, các khớp nhanh chóng bị biến dạng với các biểu hiện:
    o Bàn tay gió thổi
    o Cổ tay hình lạc đà
    o Ngón tay hình cổ cò
    o Ngón tay của người thợ thùa khuyết
    o Ngón gần hình thoi
    o Khớp bàn ngón biến dạng
    o Đứt gân duỗi ngón tay (thường gặp ở ngón tay 4,5) 
    o Gan bàn chân tròn
    o Ngón chân hình vuốt thú

     🪸Biểu hiện toàn thân và ngoài khớp 

1. Hạt thấp dưới da : ít gặp
•  Số lượng : một hoặc nhiều hạt
•  Vị trí : trên x. trụ gần khớp khuỷu, trên x. chày gần khớp gối , quanh các khớp nhỏ ở bàn tay
•  Tính chất: chắc, không đau, không di động, không bao giờ vỡ

2. Gân, cơ, dây chằng và bao khớp

-  Gân:
•  Viêm gân (thường gặp gân Achille)
•  Đôi khi đứt gân (thường gặp ở ngón tay 4,5)

-  Cơ:
•  Các cơ cạnh khớp teo do giảm vận động
•  Viêm cơ ( mỏi cơ ,tăng enzym cơ )

-  Dây chằng. bao khớp :
•  Co kéo hoặc lỏng lẻo do giãn dây chằng
•  Kén khoeo chân ( Kén Baker ) 

3. Viêm mao mạch dưới da 
•  Biểu hiện hồng ban ở gan bàn chân, bàn tay
•  Hoại tử tiểu động mạch ở quanh móng, đầu chi
•  Tắc mạch lớn thực sự gây hoại thư.

4. Biểu hiện nội tạng
•  Các biểu hiện nội tạng: viêm phổi kẽ,viêm màng phổi, viêm cơ tim, van tim, màng ngoài tim 
•  Hiếm găp, thường gặp trong đợt tiến triển

5. Các triệu chứng khác
•  Hội chứng thiếu máu: Do viêm mạn tính, do xuất huyết tiêu hóa sau dùng corticoid và các thuốc chống viêm không steroid, do suy tủy xương do các thuốc điều trị
•  Rối loạn TKTV: cơn bốc hỏa, thay đổi tính tình
•  Các biểu hiện hiếm gặp
    o Hội chứng đường hầm cổ tay, cổ chân do tổn thương dây chằng o Hủy khớp
    o Viêm mống mắt
    o Nhiễm bột thận

✨✨✨✨✨✨✨✨✨✨✨✨✨

🌺CẬN LÂM SÀNG

1. Hội chứng viêm sinh học
•  Tốc độ máu lắng tăng trong các đợt tiến triển, mức độ phụ thuộc vào tình trạng viêm khớp
•  Tăng các protein viêm: fibrinogen, fibrin, CRP tăng, γ- globulin tăng
•  Hội chứng thiếu máu do viêm mạn tính:
    o Giai đoạn đầu: Thiếu máu hông cầu bình thường
    o Giai đoạn muộn: Thiếu máu hồng cầu nhỏ nhược sắc
    o Giảm sắt huyết thanh, tăng ferritin
    o Thiếu máu không đáp ứng với điều trị sắt nhưng cải thiện khi điều trị viêm khớp

2. Các xét nghiêm miễn dịch (Hội chứng miễm dịch) 

⚡️ Yếu tố dạng thấp RF huyết thanh
•  Trước kia gọi là phản ứng Waaler-Rose phát hiện yếu tố dạng thấp bằng phản ứng ngưng kết hồng cầu cừu
•  Hiện nay định lượng RF bằng phương pháp đo độ đục, với nồng độ > 14UI/ml được coi là (+)

⚡️ Kháng thể kháng CCP huyết thanh
•  Xuất hiện sớm, thậm chí trước viêm khớp, có giá trị tiên lượng VKDT có hủy hoại khớp
•  Bệnh nhân tại giai đoạn chưa đủ tiêu chuẩn xác định bệnh, sự có mặt của đồng thời RF và
anti-CCP giúp tiên lượng sự biểu hiện thành một VKDT thực sự trong tương lai

❌Bệnh nhân có 1 hoặc cả hai kháng thể RF và/ hoặc anti-CCP có đáp ứng tốt với trị liệu sử
dụng thuốc kháng tế bào B (Rituximab)

3. Chẩn đoán hình ảnh
-  Phương pháp Xquang : Có các tổn thương xương, đặc biệt là hình ảnh bào mòn, ở giai đoạn muộn của bệnh, không phát hiện được tổn thương viêm màng hoạt dịch.
-  Siêu âm, cộng hưởng từ khớp tổn thương phát hiện được cả hai loại tổn thương trên ngay ở giai đoạn sớm của bệnh

✨✨✨✨✨✨✨✨✨✨✨✨✨

🌺 Tiêu chuẩn chẩn đoán theo ACR 1987 Gồm 7 tiêu chuẩn
1. Cứng khớp buổi sáng kéo dài >1h
2. Viêm ít nhất 3/14 khớp sau : khớp ngón gần, bàn ngón tay, cổ tay, khuỷu, gối, cổ chân, bàn
ngón chân 2 bên, thời gian diễn biến ít nhất phải 6 tuần
3. Trong số các khớp viêm có ít nhất một khớp thuộc các vị trí sau : ngón gần, bàn ngón tay, cổ
tay
4. Có tính chất đối xứng
5. Hạt dưới da
6. Yếu tố dạng thấp huyết thanh (Kĩ thuật đạt độ đặc hiệu 95%) dương tính
7. X-quang điển hình ở khối xương cổ tay (hình ảnh bào mòn, mất chất khoáng đầu xương)
❌ Chẩn đoán xác định khi có ít nhất 4 trong số 7 tiêu chuẩn trên

🌺 Tiêu chuẩn của Hội Thấp khớp học Hoa  Kỳ và Liên đoàn chống Thấp khớp Châu  Âu 2010  (ACR/EULAR 2010 - American  College of  Rheumatology/ European League Against Rhumatism): Tiêu chuẩn này có thể áp dụng khi người bệnh có biểu hiện viêm khớp ở giai đoạn sớm, trước 6 tuần. Tuy nhiên cần theo dõi sát tình trạng tiến triển bệnh sau khi đã đưa ra chẩn đoán dựa vào tiêu chuẩn này.

A. Khớp tổn thương     Điểm
+ 1 khớp lớn:                    0
+ 2 - 10 khớp lớn:            1
+ 1 - 3 khớp nhỏ:             2
+ 4 - 10 khớp nhỏ:           3
+ > 10 khớp nhỏ:              5

B. Xét nghiệm miễn dịch (ít nhất phải thực hiện một xét nghiệm)
- Cả RF và Anti CCP âm tính                     0
- RF hoặc Anti CCP dương tính thấp        2
- RF hoặc Anti CCP dương tính cao          3

C. Phản ứng viêm cấp tính
- Cả CPR và tốc độ máu lắng bình thường      0
- CRP hoặc tốc độ máu lắng tăng                     1

D. Thời gian bị bệnh
+ <   6 tuần         0
+ >= 6 tuần         1
Chẩn đoán viêm khớp dạng thấp khi đạt ≥ 6/10 điểm

❌Lưu ý
- Khớp lớn bao gồm: Khớp háng, khớp gối, cổ chân, khớp khuỷu, khớp vai
- Khớp nhỏ:  Khớp cổ tay, bàn ngón, khớp ngón gần
- Âm tính: RF ≤ 14 UI/ml; Anti CCP ≤17 UI/ml
- Dương tính thấp: Giá trị xét nghiệm ≤3 lần mức bình thường
- Dương tính cao: Giá trị xét nghiệm ≥ 3 lần mức bình thường

#bácsĩnộitrú 
#nguyễnhuythông 
#yhànội
#ônthinộitrú

Danh mục: Tài liệu

Messenger
Chat ngay
Chat hỗ trợ
Chat ngay