TỔNG HỢP LÂM SÀNG NỘI KHOA BẢN FULL

Đăng vào ngày 2023-01-12 10:06:50 mục Tin tức 5500 lượt xem

Đường dẫn tài liệu:

Nội Khoa Lâm Sàng

TỔNG HỢP NỘI KHOA LÂM SÀNG FULL

-

❤️❤️❤️❤️????

Hô hấp

Hen phế quản

COPD

Giãn phế quản

Viêm phổi cộng đồng

Viêm phổi bệnh viện

Tiêu hóa:

Viêm tụy cấp

GERD

Viêm dạ dày - tá tràng

Loét dạ dày - tá tràng

Xuất huyết tiêu hóa

Viêm gan không do siêu vi

Xơ gan

Abcess gan

Viêm loét đại tràng xuất huyết

Bệnh gan do rượu

Thận niệu

Bệnh thận mạn

Tổn thương thận cấp

Hội chứng thận hư

Nhiễm trùng tiểu

HỒI SỨC TÍCH CỰC

Suy hô hấp

Sốc

Phù phổi cấp

Huyết học

Thiếu máu

Thiếu máu tán huyết

Suy tủy

Thalassemia


 

Hô hấp

  1. Hen phế quản

Chẩn đoán bệnh hen

Khai thác tiền sử:

  • Đó giờ có từng được chẩn đoán hen hay không? 

  • Có những đợt có triệu chứng phải đi khám ?

  • Có sử dụng thuốc hít thuốc xịt gì không? Nếu có hỏi rõ thuốc gì

  • Có đo chức năng hô hấp chưa?

  • Hỏi yếu tố nguy cơ tăng nặng

  • Đánh giá kiểm soát ?

  • Người thân trực hệ có mắc bệnh hen ?

  • Có bệnh viêm xoang, viêm mũi, dị ứng, mề đay ?

Triệu chứng lâm sàng

 

2 triệu chứng:

  • Khò khè

  • Khó thở: chủ yếu ở thì thở ra, chậm

  • Ho

  • Nặng ngực

Giới hạn luồng khí thở dao động

Khạc đàm: trong (hoặc xanh), quánh, dính

Tăng nặng về đêm và sáng sớm

Thay đổi, dao động theo thời gian

Tiếp xúc dị nguyên, thay đổi thời tiết

Nhiễm virus

Giảm phế âm

Ran rít, ran ngáy

Ngoài cơn khám không ghi nhận bất thường

 

Đánh giá kiểm soát triệu chứng:

 

Triệu chứng hen > 2 lần/tuần

Thuốc cắt cơn > 2 lần/tuần

Thức giấc về đêm

Giới hạn hoạt động

0 Kiểm soát tốt

1-2 Kiểm soát một phần

3-4 Không kiểm soát

 

Đánh giá nguy cơ:

 

Triệu chứng không kiểm soát

SABA > 200 lần/tháng

ICS không thích hợp

FEV1 < 60% dự đoán

Đáp ứng với giãn phế quản liều cao

Tăng Eosinophil

Tăng FENO

Nhập ICU

Đặt NKQ

Đợt cấp nặng/12 tháng

 

Cận lâm sàng chẩn đoán bệnh hen

 

Test giãn phế quản (+)

FEV1 > 12% và tăng 200 ml (so với ban đầu sau 10 - 15 phút khi dùng 200 - 400 μg Albuterol)

Sau điều trị kháng viêm 4 tuần

FEV1 > 12% và tăng 200 ml 

Hoặc PEF > 20%

Thay đổi giữa các lần khám

FEV1 > 12% và tăng 200 ml 

Thay đổi PEF > 2 lần/ngày trong 2 tuần

ΔPEF > 10%

Test gắng sức (+)

FEV1 giảm > 10% và 200 ml 

Test thách thức cây phế quản

FEV1 giảm > 20%


 

Chẩn đoán đợt cấp: 

Cơn hen phế quản (1) + mức độ (2) + biến chứng (3)/hen phế quản có kiểm soát không (4) bậc (5)

  1. Đợt tăng triệu chứng (tiền triệu: hắt hơi, ho khan, chảy nước mắt, nước mũi)

Phân biệt:

  1. Phân độ cơn hen

  1. Biến chứng

  • Suy hô hấp: 

  • Xẹp phổi do tắc nghẽn phế quản

  • Bội nhiễm, nhiễm khuẩn phế quản

  • Giãn phế nang, khí phế thủng

  • Suy thất phải

  • Tràn khí màng phổi

  1. Chẩn đoán Hen phế quản dựa vào tiền sử, triệu chứng + Test dãn phế quản

  2. Bậc của hen

  1. Đánh giá kiểm soát triệu chứng trong 4 tuần gần nhất

 

Điều trị cắt cơn

Liều thuốc:

  • Nhẹ + Trung bình:

  • Nặng

Quản lý, điều trị bệnh nhân hen phế quản theo GINA 2021

 

 

  1. COPD

Chẩn đoán COPD

 

>40 tuổi

Khó thở: dai dẳng, tiến triển, tăng khi gắng sức

Ho mạn (>3 tháng, kéo dài >2 năm)

Khạc đàm

Nhiễm khuẩn tái đi tái lại

Loại trừ bệnh phổi khác

Có yếu tố tiếp xúc: hút thuốc lá, hơi, khí độc,...

Giai đoạn sớm khám ít có triệu chứng

Giai đoạn sau:

  • Hội chứng ứ khí phế nang: lồng ngực hình thùng, khoang liên sườn giãn rộng, Hoover (+). Gõ vang, giảm phế âm, rung thanh giảm

  • Hội chứng tắc nghẽn đường hô hấp dưới: Ran rít, ngáy

Nặng hơn:

  • Suy hô hấp mạn: tím môi, tím đầu chi, thở nhanh, co kéo

  • Suy tim phải       

Đo hô hấp kí:

FEV1/FVC < 0,7

Test dãn phế quản (-)

X quang:

Hội chứng khí phế thủng: 

  • Bóng, kén khí

  • Động mạch thùy dưới phổi phải > 16mm

 

Tiền sử đã được chẩn đoán COPD:

  • Hô hấp kí chưa ?

  • Các đợt khởi phát gần đây

  • Thuốc dùng ở nhà để cắt cơn, liều dùng

  • Yếu tố tiếp xúc khác: có ai hút thuốc lá, có nghề nghiệp tiếp xúc dị nguyên

Chẩn đoán: 

Đợt câp COPD (1) mức độ (2) + biến chứng (3)/COPD giai đoạn (4) + nhóm (5)

 

  1. Chẩn đoán đợt cấp:

  • Ho tăng

TIÊU CHUẨN ANTHONISEN 

  • Khó thở tăng

  • Đàm tăng

  • Thay đổi tính chất đàm: màu, có mủ

3/3 - Nặng

2/3 - Trung bình

1/3 - Kèm theo:

  • Sốt trong 5 ngày gần nhất

  • Nhiễm trùng đường hô hấp trên

  • Ho, khò khè

  • Tăng nhịp tim, nhịp thở 20%

Giảm phế âm

Rung thanh giảm

Gõ vang

Ran ngáy, rít, ẩm, nổ u

Hội chứng tắc nghẽn đường hô hấp dưới

Hội chứng ứ khí phế nang

Hội chứng nhiễm trùng

Hội chứng suy hô hấp cấp

Chẩn đoán phân biệt:

  • Viêm phổi

  • Cơn hen phế quản 

  • Suy tim (cấp), phù phổi cấp

  • Tràn khí màng phổi, tràn dịch màng phổi

  • Loạn nhịp

  1. Mức độ:

Phân độ theo mức độ suy hô hấp

Hoặc phân độ theo Anthonisen

Hoặc phân độ theo GOLD 2020

 

Ngoại trú

Nội trú

 

  1. Biến chứng

  • Tràn khí màng phổi: khó thở tiến triển, gõ vang, giảm phế âm, rung thanh giảm

  • Tâm phế mạn: triệu chứng suy thất phải, tăng PAPs > 25 mmHg khi nghỉ ngơi

  • Đa hồng cầu ( tăng Hct)

  • Suy hô hấp (chẩn đoán trong GOLD 2020)

  1. Giai đoạn + (5) Nhóm

Điều trị đợt cấp COPD

1

Lưu đồ tiếp cận ở phòng khám

Mức độ nhẹ:

  • Oxy qua cannula mũi 1 - 3 lít/phút, duy trì SpO2 90 - 92%

  • Giãn phế quản (SABA /+SAMA)

  • Ventolin 5mg/2,5 ml 1 ống pha với NaCl 0.9% đủ 5ml (PKD) 3 - 6 lần/ngày

(Ipratropium 2.5mg/2.5ml)

  • Combivent 5mg/2.5mg 1 ống pha với NaCl 0.9% đủ 5ml (PKD) 3 - 6 lần/ngày

(Berodual)

  • Giãn phế quản kéo dài sớm: Sau 2 3 lần phun có thể bắt đầu sớm LAMA > LABA hoặc LAMA + LABA

  • Corticoid toàn thân: Methylprednisolone 40mg 1 viên (u) (= Prednisolone 50mg)

  • Kháng sinh nếu có dấu hiệu nhiễm trùng + chỉ định ( 5 - 7 ngày)   

Phổ vi khuẩn: H.Influenzae, phế cầu

Lựa chọn đầu tay: β-lactam (Amoxicillin, ampicillin)

Lựa chọn thay thế: β-lactam/kháng β-lactamase (amoxicilline/acid clavuanic, ampicillin/sulbactam) liều 1g x 3 (u)

Cephalosporin thế hệ 2,3:Cefuroxim 0.5g x 3 (u)

 

Mức độ trung bình:

  • Oxy qua cannula mũi 1 - 3 lít/phút, duy trì SpO2 90 - 92%

  • Giãn phế quản (SABA /+SAMA)

  • Ventolin 5mg/2,5 ml 1 ống pha với NaCl 0.9% đủ 5ml (PKD) 6 - 8 lần/ngày

(Ipratropium 2.5mg/2.5ml)

  • Combivent 5mg/2.5mg 1 ống pha với NaCl 0.9% đủ 5ml (PKD) 6 - 8 lần/ngày

  • Salbutamol/Terbutaline IV 0.5 - 2mg/giờ

  • Corticoid toàn thân đường uống hoặc IV (1 mg/kg/ngày): Methylprednisolone 40mg 1 viên (u) (= Prednisolone 50mg)

  • Kháng sinh: (7 - 10 ngày)

Được chỉ định khi:

  • Anthonisen độ I hoặc độ II có đàm mủ

  • Có thông khí cơ học

Dự đoán nguy cơ nhiễm khuẩn

Yếu tố nguy cơ nhiễm P.aeruginosa 

Mức độ nặng:

  • Thở oxy qua cannula 1 - 3 lít/phút, theo dõi sinh hiệu + SpO2 thường xuyên

Nếu SpO2 < 90%, tăng liều Oxy tối đa 3 lít

Nếu PaCO2 > 45 mmHg, giảm Oxy

Nếu SpO2 < 90%, PaO2 > 55 mmHg > Thở máy không xâm nhập

  • Giãn phế quản (SABA +SAMA)

  • Combivent 5mg/2.5mg 1 ống pha với NaCl 0.9% đủ 5ml (PKD) 6 - 8 lần/ngày

  • Salbutamol/Terbutaline IV 0.5 - 2mg/giờ

  • Corticoid IV (1 - 2 mg/kg/ngày): Methylprednisolone 1-2 mg/kg (TMC)

  • Kháng sinh: ( 7 -10 ngày)

Phổ vi khuẩn: Nhóm trên + Nhóm kháng β-lactamase, PC kháng PNC, Enterobacteriaceae

Lựa chọn đầu tay: β-lactam/kháng β-lactamase (amoxicillin/acid clavulanic, ampicillin/sulbactam) 1g x 3 (u)

Lựa chọn thay thế: Fluoroquinolon (Moxifloxacin 400mg/ngày hoặc Levofloxacin 750mg/ngày) 1

  • Thông khí nhân tạo:

  • Thông khí nhân tạo không xâm nhập (BiPAP) khi có ít nhất 2 tiêu chuẩn sau:

  • Khó thở vừa tới nặng có co kéo cơ hô hấp phụ và hô hấp nghịch thường.

  • Toan hô hấp: pH ≤ 7,35 và/hoặc PaCO2 ≥ 45mmHg.

  • Tần số thở > 25 lần/phút.

  • Đánh giá lại sau 1 giờ, nếu không cải thiện nên chuyển sang thông khí xâm nhập

  • Thông khí nhân tạo xâm nhập khi có các dấu hiệu sau:

  • Khó thở nặng, có co kéo cơ hô hấp và di động cơ thành bụng nghịch thường.

  • Thở > 35 lần/phút hoặc thở chậm.

  • Thiếu oxy máu đe dọa tử vong: PaO2 < 40mmHg.

  • pH < 7,25, PaCO2 > 60mmHg.

  • Ngủ gà, rối loạn ý thức, ngừng thở.

  • Biến chứng tim mạch: hạ huyết áp, sốc, suy tim.

  • Rối loạn chuyển hóa, nhiễm khuẩn, viêm phổi, tắc mạch phổi.

  • Thông khí nhân tạo không xâm nhập thất bại.

 

Tiêu chuẩn xuất viện:

  • Nhu cầu sử dụng β2 <6 lần/ngày

  • BN có thể trở lại sinh hoạt như trước đợt cấp, ăn ngủ được không trở ngại do khó thở

  • Các triệu chứng lâm sàng + KMĐM ổn định trong 12-24 giờ

  • Biết cách sử dụng thuốc tại nhà

Quản lý bệnh nhân COPD ngoài đợt cấp

  • Tiếp cận ban đầu:

  • Khởi đầu ICS:

  • Tiếp cận bệnh nhân tái khám, điều chỉnh thuốc:

  1. Giãn phế quản

  2. Viêm phổi cộng đồng

Lâm sàng:

- Các hội chứng có thể có:

  • Hội chứng nhiễm trùng đường hô hấp dưới: Sốt, môi khô, lưỡi dơ, ho đàm

đục/vàng/xanh/rỉ sét, rale ẩm, rale nổ,

  • Hội chứng đông đặc: Rung thanh tăng, rì rào phế nang giảm, gõ đục

  • Hội chứng suy hô hấp cấp: vật vã, kích thích, tím tái, tay chân lạnh, co kéo

cơ hô hấp phụ, spO2 <90%, nhịp thở >20 l/p or <16 l/p, khó thở thì…

  • Đau ngực kiểu màng phổi ở viêm phổi thùy

Hình thái viêm phổi

 

Viêm phổi thùy:

  • Xuất hiện đột ngột

  • Trẻ tuổi

  • Rét run kéo dài

  • Sốt cao

  • Đau ngực vùng tổn thương

  • Ho khan > Ho đàm, rỉ sét

  • Hội chứng nhiễm trùng

  • Xquang - CT: Hội chứng lấp đầy phế nang, hình ảnh khí phế quản đồ

Viêm phế quản phổi:

  • Xuất hiện từ từ

  • Trẻ em, người già

  • Sau khi mắc bệnh hô hấp khác

  • Sốt nhẹ

  • Khó thở nhiều, tím tái

  • Ran nổ, ẩm, rít, ngáy lan tỏa, đối xứng

 
  • Xquang: nhiều nốt mờ rải rác, bóng mờ xung quanh rốn phổi, phế quản, đáy phổi

Viêm phổi do virus

  • Hội chứng viêm long hô hấp trên

  • Sốt nhẹ

  • Khó thở

  • Đàm mủ



 
  • Xquang: đám mờ không đồng nhất, hình ảnh kính mờ, chủ yếu ở ngoại vi, thùy dưới trong COVID19

  • BC không tăng

 

Chẩn đoán:

Viêm phổi cộng đồng(1) + mức độ (2) + biến chứng (3) + Có hoặc không có yếu tố nguy cơ nhiễm khuẩn đặc biệt (4)

 

  1. Chẩn khi có hội chứng nhiễm trùng đường hô hấp dưới + Hội chứng đông đặc Hội chứng suy hô hấp

Người già,người suy giảm miễn dịch: có thể không sốt do giảm đáp ứng miễn dịch

Vi khuẩn không điển hình thường gây sốt nhẹ, từ từ, không kèm lạnh run, dễ gây nhiễm trùng với nhiễm virus

Chẩn đoán phân biệt:

  • Lao phổi

  • Thuyên tắc phổi

  • Ung thư phổi

  • Giãn phế quản bội nhiễm

  • Suy tim/dọa phù phổi/phù phổi

  • Viêm phổi hít

  1. Mức độ theo CRB65 hoặc CURB65 khi có kết quả CLS

Hoặc đánh giá theo thang điểm PSI

Tiêu chuẩn điều trị tại khoa ICU theo IDSA/ATS

 

Có bất kỳ tiêu chuẩn chính:

  • SHH cần thông khí cơ học

  • Sốc nhiễm trùng

3 tiêu chuẩn phụ:

Rối loạn tri giác hay GCS <15

Tần số thở > 30 lần/phút, 

Hạ thân nhiệt (< 36 độ C); 

Hạ huyết áp cần phải bù dịch tích cực

PaO2/ FiO2< 250

Tổn thương nhiều thùy phổi trên phim X-quang

Ure máu (BUN > 20mg/dL)

Bạch cầu máu (< 4000/ mm3)

Giảm tiểu cầu (<100.000/ mm3)

 

  1. Biến chứng:

  • Tại phổi:

  • Viêm phổi lan rộng

  • Xẹp phổi

  • Áp xe phổi

  • Lồng ngực:

  • Tràn khí màng phổi: thường do tụ cầu

  • Tràn dịch màng phổi: thường do phế cầu

  • Tràn mủ màng phổi trong thể viêm phổi màng phổi hoặc do biến chứng chọc dịch

  • Viêm màng ngoài tim

  • Biến chứng xa: nhiễm khuẩn huyết, sốc nhiễm khuẩn

  1. Yếu tố nguy cơ nhiễm khuẩn đặc biệt:

  • Nằm > 3 ngày

  • Bệnh phổi mạn tính phải điều trị ngoại trú hoặc nhập viện điều trị trong 3 tháng gần nhất

  • Sử dụng kháng sinh trong 1 tháng gần nhất

  • Suy giảm miễn dịch

  • Phế cầu kháng Penicillin

  • > 65 tuổi

  • Điều trị Betalactam < 3 tháng cuối

  • Nghiện rượu

  • Suy giảm miễn dịch

  • Nhiều bệnh nền

  • Có tiếp xúc trẻ em tại cơ sở điều trị

  • Gram âm đường ruột: 

  • Nhà dưỡng lão

  • Kháng sinh gần đây

  • Nhiều bệnh nền

  • Trực khuẩn mủ xanh:

  • Bệnh phổi cấu trúc: COPD nặng, giãn phế quản

  • Suy giảm miễn dịch

  • Kháng sinh phổ rộng, > 7 ngày, trong tháng gần nhất

  • Suy dinh dưỡng

Đánh giá vi sinh dựa trên nhóm nguy cơ:

Đánh giá vi sinh dựa theo độ nặng:

Điều trị

 

Ngoại trú (CURB65 từ 0 - 1): 7 ngày

<65 tuổi, không bệnh nền, không kháng sinh 3 tháng trước:

  • Amoxicillin 1g x 3

  • Doxycycline 100mg x 2

  • Macrolid: Clari 0.5g x 2 hoặc 1g/ngày

  • Quinolon: Moxi hoặc Levo 

> 65 tuổi, bệnh nền, dùng kháng sinh trong vòng 3 tháng, suy giảm miễn dịch:

  • Amoxicillin/Clavulanic 1g x 3 + Macrolid

  • Quinolon đơn trị 

Nội trú - Non-ICU (CURB65 2 - 3): 7 ngày TM

  • Amoxicillin/Clavulanic 1g x 3

  • Hoặc C3 (Cefotaxim, Ceftriaxone, Ertapenem)

  • Kết hợp với Macrolid hoặc Quinolon

ICU (CURB65 4 - 5): 7 - 10 ngày TM; nghi ngờ Gram (-) đường ruột hoặc tụ cầu 14 - 21 ngày 

  • Betalactam/ức chế Betalactamase hoặc 

  • Carbapenem (imipenem, meropenem,ertapenem) hoặc 

  • C3: Ceftriaxone, Ceftazidime hoặc C4: Cefepime

  • Kết hợp với Macrolid hoặc Quinolon TM

Nghi ngờ nhiễm Pseudomonas:

  • Betalactam: Piperacillin/Tazobactam, Ceftazidime, Cefepime,nhóm Carbapenem

  • Kết hợp với:

  • Aminoglycoside (Gentamycin, Tobramycin, Amikacin) + Macrolide

  • Quinolon (Ciprofloxacin, Levofloxacin)

 

Tiêu chuẩn xuất viện

  1. Viêm phổi bệnh viện

Tiêu hóa:

Viêm tụy cấp

Tình trạng viêm nhu mô tuyến tụy, các men tụy hoạt hóa dẫn đến tiêu hủy tuyến tụy, vào máu và gây tổn thương cho các cơ quan khác

Nguyên nhân:

 

Đường mật (sỏi, giun chui ống mật chủ) 

45%

Rượu

30%

Phối hợp 

10%

Tăng Triglycerid

4%

Khác:Vi sỏi đường mật, di truyền, bất thường giải phẫu, tự miễn, sau ERCP

 

Không rõ nguyên nhân

15%

Lâm sàng:

  • Cơ năng

Đau bụng kiểu tụy

Đột ngột, sau bữa ăn thịnh soạn

Cấp tính, đau dữ dội

Vị trí trên rốn, bên trái, lan ra sau lưng

Giảm khi nằm cò súng

Nôn, buồn nôn

Nôn sau đau

Nhiều, liên tục (thức ăn > dịch vị > dịch mật)

Nôn không đỡ đau

Sốt

2 - 3 ngày đầu

>3 ngày nghĩ do biến chứng

Toàn thân

Mạch nhanh

Huyết áp tụt

Thiếu máu

  • Thực thể

 

Bụng chướng căng

Dấu hiệu viêm phúc mạc (đề kháng thành bụng, phản ứng phúc mạc)

Tắc ruột cơ năng

Cổ chướng, gõ đục vùng thấp

Tràn dịch màng phổi (thường là bên trái)

Dấu Cullen, dấu Grey Turner

Vàng da (yếu tố nặng)

 

Cận lâm sàng

 

 

Bình thường

Bất thường

Ghi chú

Amylase máu

Tăng sau 1 giờ

Đạt đỉnh từ 24 đến 48 giờ

Giảm sau 3 ngày

< 100 UI

> 300 UI

Nguyên nhân gây bất thường khác:

Viêm tụy mạn

Ung thư tụy

Viêm tuyến nước bọt mang tai

Suy thận

Tiểu đường, toan ceton

Bệnh lý đau bụng cấp ngoại khoa khác

Viêm tụy cấp không tăng Amylase do:

Do rượu

Tăng Triglyceride

Giai đoạn muộn

Amylase niệu

Tăng từ ngày 3

Kéo dài

< 1000 UI/L

   

Lipase máu

< 160 UI

> 480 UI/ml

Đặc hiệu hơn Amylase máu

Calci máu 

2.1 - 2.6 mmol

Giảm

Mang ý nghĩa tiên lượng

Huyết học

 

Nhiễm trùng

 

Cô đặc máu

BC tăng Neutro chiếm ưu thế

 

Hct tăng

Có thể kèm giảm Hb

CRP

<10 mg/dL

Tăng

Đáp ứng viêm, tăng từ ngày thứ 2

ALT

< 40 UI

Tăng

Gợi ý viêm tụy cấp do sỏi

Bilirubin TP, TT

 

Tăng

LDH

 

Tăng

Đông máu

 

Rối loạn

Đánh giá bệnh nhân nặng

 

Hình ảnh học

 

Xquang bụng đứng không chuẩn bị

Loại trừ bệnh lý bụng ngoại khoa

Hình ảnh quai ruột canh gác

Tràn dịch màng phổi (thường bên trái)

Siêu âm bụng tổng quát

Chẩn đoán, đánh giá mức độ, chẩn đoán nguyên nhân do sỏi,  loại trừ nguyên nhân khác

Hình ảnh:

  • Tụy to toàn bộ hoặc từng phần

  • Viền tụy không rõ, mật độ không đều

  • Tụ dịch quanh tụy, khoang bụng

CT scan bụng có cản quang

Tốt hơn suy âm, đánh giá được tổn thương, biến chứng

Hình ảnh:

  • Tụy to toàn bộ hoặc từng phần

  • Thâm nhiễm mỡ quanh tụy

  • Bờ không đều, ổ hoại tử, đậm độ nhu mô không đều

 

Công thức chẩn đoán:

Viêm tụy cấp (hay cấp/mạn) (1) + Nguyên nhân (2) + ngày (3) + mức độ (4) + biến chứng (5)

 

  1. Chẩn đoán khi 2/3 tiêu chẩn Atlanta :

  • Đau bụng kiểu tụy

  • Tăng Amylase hoặc Lipase máu > 3 lần giá trị bình thường

  • Hình ảnh tổn thương điển hình trên siêu âm hoặc CT scan

Chẩn đoán phân biệt:

  • Cấp/mạn: tiền sử có viêm tụy mạn

  • Bệnh lý bụng ngoại khoa

  • Nhồi máu cơ tim thành hoành, viêm loét dạ dày tá tràng

  1. Nguyên nhân:

 

Đường mật (sỏi, giun chui ống mật chủ) 

45%

Rượu

30%

Phối hợp 

10%

Tăng Triglycerid

4%

Khác: vi sỏi đường mật, di truyền, bất thường giải phẫu, tự miễn, sau ERCP

 

Không rõ nguyên nhân

15%

 

  1. Giờ hoặc ngày

  2. Mức độ: dựa trên mức độ hoại tử của tụy và suy tạng

Thang điểm RANSON (chính xác sau 48 giờ) do rượu và do sỏi mật

Hoặc theo tiêu chuẩn Atlanta cải tiến

  • Nhẹ: không suy tạng, không biến chứng tại chỗ

  • Trung bình: suy tạng, biến chứng tại chỗ tạm thời

  • Nặng: suy tạng kéo dài, liên tục > 48 giờ

Tuy nhiên, lưu ý:

  • Suy tạng: có bất kì dấu hiệu nào

  • Suy đa tạng: từ 2 dấu hiệu

  • Viêm tụy cấp nặng: > 2 dấu hiệu SIRS

Đánh giá suy đa cơ quan

Phân độ theo Balthazar khi có CT scan có cản quang

  1. Biến chứng

Điều trị:

Nguyên tắc:

  • Giảm đau

  • Bù dịch, điện giải

  • Cho tụy nghỉ ngơi: giảm ăn, giảm tiết

  • Dinh dưỡng:

  • TM: cho hết khi hết đau bụng, nôn ói

  • Miệng: nước > nước đường > cháo đường > cơm nhão > cơm thường

  • Kháng sinh khi có SIRS, nhiễm trùng huyết, suy đa tạng, CLS gợi ý nhiễm trùng

Điều trị cụ thể:

  • Giảm đau: Paracetamol 0.5g 1 viên (uống) > Meperidine 100mg ½ ống (TB) mỗi 6 - 8 giờ

  • Bù dịch, điện giải:

  • Bù 4 - 6 lít/ngày trong 2 ngày đầu

  • Ưu tiên LR

  • Điều chỉnh rối loạn điện giải

  • Chống sốc: bù dịch đầy đủ + vận mạch (Noradrenalin, Adrenalin 4 - 15 mcg/phút hoặc Dobutamin khi có suy tim 2 - 5 mcg/kg/phút - max 20)

  • Giảm tiết:

  • Hút dịch dạ dày liên tục (VTC nặng, chướng hơi, nôn ói nhiều)

  • PPI gián tiếp giảm tiết tụy

  • Octreotide 0,1mg x 3 (TDD)

  • Nuôi ăn: 

  • Năng lượng 30Kcal/kg/ngày đầu > 60 Kcal/kg/ngày sau (tối thiểu Glucose 100 - 150 mg/ngày)

  • Cho ăn khi: giảm triệu chứng nôn ói, chướng bụng, hết đau bụng, có cảm giác đói

  • Kháng sinh:

  • Chủ yếu gram âm: Imipenem 0.5g mỗi 8 giờ

  • Quinolon/C3 + Metronidazole

  • Gram dương: Vancomycin 1g mỗi 12 giờ trong 3 tuần

  • Điều trị nguyên nhân:

  • Sỏi: ERCP, cắt túi mật.

  • Do rượu: cai, tâm lý

  • Tăng Triglyceride: 

Insulin Regular 0.1 - 0.3 UI/kg/giờ

Glucose 5% 100ml 1 chai

(TTM) XXX giọt/phút

GERD

Nguyên nhân

  • Rối loạn cơ vòng dưới thực quản

  • Sự kích thích của chất trào ngược

  • Sự nhạy cảm của niêm mạc thực quản với chất trào ngược

Lâm sàng

 

Liên quan đến trào ngược

Điển hình:

  • Ợ nóng: rát ở ngực, lan lên cổ, tăng khi cuối người, khi nằm ngửa

  • Ợ trớ: chua, cảm giác thức ăn từ dạ dày lên miệng

  • Tăng tiết nước bọt

Không điển hình:

  • Đau ngực

  • Ợ hơi

  • Buồn nôn

  • Đầy bụng

Liên quan đến biến chứng

Hô hấp: 

  • Ho mạn tính, viêm xoang, viêm họng mạn tính hoặc tái diễn thường thường

  • Khò khè, khàn tiếng, hen

Thực quản: 

  • Viêm loét thực quản: nuốt khó, nuốt đau, chảy máu (XHTH trên), thiếu máu thiếu sắt

  • Hẹp thực quản: nuốt khó, nuốt nghẹn

  • Thực quản Barrett, ung thư thực quản

Rối loạn giấc ngủ

 

Cận lâm sàng

 

Chẩn đoán xác định

Đo pH thực quản bằng Monitor

pH < 4 khi dụng cụ đặt trên cơ vòng 5cm

Test trào ngược acid mẫu

pH < 4 khi truyền 300ml HCl 0.1N qua sonde dạ dày khi dụng cụ đặt trên cơ vòng 5cm 

Chụp nhấp nháy TQ

 

Gợi ý có GERD

Xquang TQ - DD - TT có cản quang

 

Nội soi

 

Đo áp lực cơ vòng thực quản

<6 mmHg

Chẩn đoán hậu quả

Nội soi

 

Test truyền acid

Nóng rát khi truyền 100 - 200ml HCl 0.1N qua sonde dạ dày

Sinh thiết

 

Chụp đối quang kép

 

Chẩn đoán:

  • Trào ngược dạ dày thực quản (1) + biến chứng (2)

Hoặc sau khi có nội soi

  • Viêm thực quản trào ngược (3) + mức độ theo LA (4) + biến chứng

  1. Ợ nóng, ợ trớ từ 2 lần/tuần

Đáp ứng điều trị thử bằng PPI

GERDQ theo tiêu chuẩn Diamond

  1. Biến chứng

  2. Phát hiện qua nội soi

Điều trị:

  • Mục tiêu điều trị:

  • Giảm triệu chứng

  • Lành viêm niêm mạc

  • Ngăn tái phát 

  • Giảm biến chứng

  • Điều trị cụ thể: 

  • Dùng thuốc: 

Omeprazole 40mg 1 viên (u) trước ăn sáng 30 phút, đánh giá lại sau 4 tuần, điều trị đến 8 tuần tạm ngừng để tránh dung nạp, dùng hàng ngày, tăng liều hoặc dùng khi có triệu chứng.

Điều trị diệt H.p trước nếu có nhiễm vì gây biến chứng viêm teo niêm mạc dạ dày 

  • Phẫu thuật: khi không đáp ứng điều trị nội, biến chứng do thuốc, không tuân thủ điều trị

PP: Khâu xếp nếp

Viêm dạ dày - tá tràng

Lâm sàng

 

Cấp

Đau bụng vùng thượng vị âm ĩ hoặc cấp tính

Buồn nôn, nôn xong giảm đau

± Tiêu chảy

Hội chứng nhiễm trùng

CTM:

  • Bạch cầu tăng

  • Neutro chiếm ưu thế

CRP > 10 ng/ml

Nội soi dạ dày - tá tràng

  • Niêm mạc dạ dày sung huyết

  • Đám nhầy

  • Nếp niêm mạc phù nề, dễ xuất huyết

  • Vết trợt

Mạn

Có thể không có triệu chứng

Triệu chứng tiêu hóa: chướng bụng, buồn nôn, nôn, chán ăn, ợ hơi

Nóng rát vùng thượng vị: trong hoặc sau bữa ăn, sau khi ăn thức ăn kích thích

Đau thượng vị âm ỉ, đau khi ấn

Nội soi dạ dày - tá tràng: phân độ theo Sydney

+ Viêm dạ dày xung huyết: niêm mạc dạ dày mất tính nhẵn bóng, hơi lần sần, có từng mảng xung huyết, dễ chảy máu khi chạm đèn. 

+ Viêm dạ dày trợt phẳng: Trên niêm mạc dạ dày có nhiều trợt nông trên có giả mạc bám, hoặc có các trợt nông chạy dài trên các nếp niêm mạc. 

+ Viêm dạ dày trợt lồi: khi có các nếp nổi gồ trên bề mặt niêm mạc dạ dày, ở đỉnh hơi lõm xuống hoặc có các nếp niêm mạc phù nề phì đại trên có trợt nông. 

+ Viêm dạ dày teo: nhìn thấy các nếp niêm mạc mỏng và các mạch máu khi bơm hơi căng. Có thể nhìn thấy hình ảnh dị sản ruột (DSR) dưới dạng những đốm trắng. 

+ Viêm dạ dày xuất huyết: Có những đốm xuất huyết hoặc những đám bầm tím do chảy máu trong niêm mạc, hoặc có thể chảy máu vào lòng dạ dày. 

+ Viêm dạ dày phì đại: niêm mạc mất tính nhẵn bóng và các nếp niêm mạc nổi to, không xẹp khi bơm căng hơi (nếp niêm mạc dày > 5mm) trên có các đốm giả mạc bám. 

+ Viêm dạ dày trào ngược dịch mật: niêm mạc phù nề xung huyết, các nếp niêm mạc phù nề phì đại và có dịch mật trong dạ dày.

Dịch vị: giảm nồng độ HCl

 

Chẩn đoán:

Viêm dạ dày cấp/mạn (1) + Nguyên nhân (2) + Biến chứng (3)

  1. Chẩn đoán:

  • Cấp: triệu chứng tiêu hóa cấp tính + hội chứng nhiễm trùng + tiền sử khỏe

  • Mạn: triệu chứng tiêu hóa + sau khi ăn/uống 1 yếu tố kích ứng + tiền sử đã được chẩn đoán/nhiều đợt cấp tính 

Chẩn đoán phân biệt:

  • Viêm tụy cấp: đau cấp tính, nôn ói nhiều, nôn xong không giảm đau bụng

  • Thủng dạ dày: bụng cứng như gỗ

  • Viêm túi mật cấp

  • Loét dạ dày - tá tràng: ít kèm theo triệu chứng tiêu hóa, nhiễm trùng

  • Ung thư dạ dày

  1. Nguyên nhân:

  • H.p, các vi khuẩn khác, gram (-) đường ruột

  • Thức ăn, rượu, cà phê, thuốc lá

  • Thuốc: Aspirin, NSAIDs, Steroids

  • Ngộ độc chất ăn mòn

  1. Biến chứng

  • XHTH trên

  • Sốc giảm thể tích

  • Ung thư

Điều trị:

  • Nguyên tắc điều trị:

  • Loại trừ nguyên nhân: tránh tiếp xúc các yếu tố kích thích, diệt trừ H.p

  • Bảo vệ niêm mạc dạ dày

  • Tăng tiết chất nhầy

  • Cải thiện tuần hoàn niêm mạc dạ dày

  • Điều trị rối loạn vận động và tiết dịch

  • Điều trị cụ thể (đợt tiến triển)

  • Diệt trừ H.p

  • Sucralfat 1g 1 viên x 3 (u) trước ăn 30 phút hoặc

  • Phosphalugel 1 gói x 3 (u)

  • Giảm co thắt: Alverin 40mg 1 viên x 2 (u)

  • Giảm đầy hơi: Simethicone 300mg 1 viên x 2 (u)

  • Tăng nhu động: Domperidone 10mg 1 viên x 2 (u)

  • Giảm buồn nôn: Sulpiride 50mg 1 viên x 2 (u)

  • Tăng tiết nhầy, tái sinh niêm mạc, cải thiện tuần hoàn: Teprenone 50mg 1 viên x 2 (u)

Loét dạ dày - tá tràng

Nguyên nhân:

 

H.pylori (phần lớn ở tá tràng)

70 - 90%

Giảm số lượng tế bào D > Giảm tiết Somatostatin > Giảm ức chế Gastrin > Tăng Gastrin > Tăng tiết acid từ tế bào thành > Chuyển sản niêm mạc dạ dày ở tá tràng > Viêm, loét tá tràng

Kháng viêm giảm đau: Corticoid, NSAIDs, Aspirin/Clopidogrel

(Ưu thế ở dạ dày)

Ức chế tiết Prostaglandin > Tăng tiết HCl, giảm tiết nhầy, HCO3, Phospholipid bề mặt, ức chế sửa chữa, phân bào

NSAIDs là acid yếu, không bị ion hóa, nên đi qua hàng rào chất nhầy, tổn thương trực tiếp lên niêm mạc dạ dày

Aspirin = NSAIDs

Corticoid chỉ gây ức chế Prostaglandin, thường tăng nguy cơ khi sử dụng chung với NSAIDs

Stress

(Có bệnh nặng, mãn tính)

Mất cân bằng giữa yếu tố bảo vệ và acid dạ dày

Muối mật trào ngược, tăng độc chất Urea, giảm tưới máu

Tăng kích thích của Gastrin

 

Lâm sàng:

 

Đau bụng

Vị trí: Vùng thượng vị

Loét hành tá tràng: lúc đói, sau khi ăn, về đêm, giảm khi uống antacid

Dạ dày: sau khi ăn, kém đáp ứng với antacid

Tính chất: đau âm ĩ, kéo dài hoặc thành cơn theo chu kỳ, có một khoảng thời gian không triệu chứng

Triệu chứng trào ngược

Triệu chứng tiêu hóa: buồn nôn, nôn, chán ăn, nóng rát, đầy hơi, sụt cân.

Khám bụng không triệu chứng

Ấn đau thượng vị

 

Cận lâm sàng:

  • Chẩn đoán viêm loét

Nội soi dạ dày tá tràng (độ nhạy 90%)

Vết loét ở dạ dày, tá tràng

Bờ đều, đáy phẳng

Cho thấy tính chất, vị trí, số lượng vết loét và các tổn thương khác kèm theo

Xquang dạ dày có cản quang

 

CT-scan, siêu âm để loại trừ nguyên nhân khác

 

 

  • Chẩn đoán nguyên nhân

Tìm H.pylori

Nội soi - sinh thiết - Urease nhanh

 

Mô bệnh học

 

Nuôi cấy

Kháng sinh đồ, hỗ trợ điều trị

Huyết thanh

 

Xét nghiệm qua hơi thở C13 hoặc C14

Đánh giá hiệu quả tiệt trừ, không xâm lấn

Có thể thực hiện ở trẻ em

Trong phân

Cần ngưng kháng sinh ít nhất 8 tuần

Lưu ý 

Ngưng kháng sinh bismuth ít nhất 4 tuần

Ngưng PPI ít nhất 2 tuần

 

Chẩn đoán: 

Loét dạ dày - tá tràng (1) + nguyên nhân (2) + Biến chứng (3)

 

  1. Chẩn đoán: Dựa trên triệu chứng lâm sàng + Tiền sử đã được chẩn đoán 

Chẩn đoán phân biệt: 

  • Viêm dạ dày mạn: đau thượng vị + triệu chứng tiêu hóa diễn tiến sau các đợt không triệu chứng, tiền sử chẩn đoán trước đây

  • Viêm tụy mạn: đau bụng, nôn ói nhiều, sau nôn không giảm đau, hội chứng nhiễm trùng + tiền sử viêm tụy cấp, uống rượu

  • Viêm túi mật mạn do sỏi

  • Ung thư dạ dày: không đáp ứng điều trị loét dạ dày tá tràng

  1. Nguyên nhân: ở trên

  2. Biến chứng:

  • XHTH trên

  • Thủng dạ dày, loét xuyên thấu

  • Hẹp môn vị: 

Đau thượng vị, mau no, chướng bụng, ăn không tiêu, nôn ra thức ăn cũ

Dấu hiệu Bouveret dương tính: nhìn hoặc sờ thấy dạ dày co bóp ở trên rốn

Lắc óc ách lúc bụng đói

Siêu âm không qua được môn vị

Điều trị:

  • Nguyên tắc điều trị:

  • Nghỉ ngơi, tránh các thức ăn/thức uống kích thích như bia rượu, cà phê, thuốc lá

  • Ăn đúng bữa, ưu tiên các thức ăn kiềm tính: cháo, sữa

  • Giảm lo lắng

  • Điều trị vết loét

  • Bảo vệ niêm mạc

  • Diệt trừ H.pylori

  • Điều trị cụ thể:

  • Tiệt trừ H.pylori

  • Điều trị vết loét (ưu tiên PPI):

Giảm triệu chứng nhanh (Antacid): Phosphalugel 1 gói x 3 (u) uống sau bữa ăn, xa các thuốc khác, 1 lần trước khi ngủ

PPI

  • Bảo vệ niêm mạc: Sucralfate 1 gói x  3 (u) hoặc Bismuth 120mg 2 viên x 2 (u)

  • B1. Điều trị tiệt trừ H.pylori: Do tỉ lệ kháng Clari > 15% và kháng Metronidazole > 15% nên sử dụng phác đồ 4 thuốc có Bismuth (PBTT)

  • PPI 1 viên x 2 (uống)

  • Bismuth 120mg 1 viên x 4 (uống)

  • Tetracyclin 0.5g 1 viên x 4 (uống)

  • Tinidazole 0.5g 1 viên x 4 (uống) 

  • B2. Nếu thất bại B1: PBMT hoặc PALB

  • PBTT thay Tinidazole bằng Metronidazol 0.5g 1 viên x 3 trong 10 ngày hoặc

  • PALB: trong 10 ngày

PPI 1 viên x 2 (uống)

Amoxicillin 1g 1 viên x 2 (uống)

Levofloxacin 0.5g 1 viên x 2(uống)

Bismuth 120mg 1 viên x 4 (uống)

  • B3. Nếu thất bại B2: làm kháng sinh đồ

  • PPI 1 viên x 2 (uống)

  • Bismuth 120mg 1 viên x 4 (uống)

  • 2 kháng sinh từ kháng sinh đồ

Xuất huyết tiêu hóa

Chẩn đoán: Xuất huyết tiêu hóa trên/dưới (1) + mức độ (2) + do nguyên nhân (3) + nguy cơ chảy máu tái phát do XHTH do viêm loét dạ dày tá tràng (4)

  1. Xuất huyết tiêu hóa trên (từ góc Treitz trở lên):

 

  • Nôn ra máu (đỏ tươi, đỏ bầm, nâu đen), cục máu đông lẫn thức ăn

  • Đặt sonde dạ dày theo dõi, hút thường có máu đỏ tươi hoặc máu cục

  • Tiêu phân đen (sệt, mùi khắm)

  • Tiêu máu đỏ khi lượng nhiều

  • Chảy máu cam, ho máu, tiết canh

 
  • Táo bón, sắt, than hoạt, bismuth

 

Xuất huyết tiêu hóa dưới (từ góc Treitz trở xuống):

 

  • Tiêu phân đỏ

  • Tiêu phân đen khi chảy máu ở đoạn cao

 

 

Các hội chứng chung:

 

Hội chứng mất máu cấp

  • Chi lạnh

  • Niêm mạc nhợt

  • Mạch nhanh nhẹ khó bắt

  • Huyết áp tụt

  • Kích thích hoặc vật vã

Hội chứng thiếu máu mạn

 

Hội chứng sốc

  • Chi lạnh

  • Tím tái đầu chi

  • Mạch nhanh

  • Huyết áp tâm thu < 90 mmHg, giảm > 40%

  • MAP < 65 mmHg

  • Huyết áp kẹp (hiệu áp < 25 mmHg)

  • Lơ mơ, hôn mê

  • Thiểu niệu, vô niệu

 

  1. Mức độ:

 

  1. Nguyên nhân:

  • Xuất huyết tiêu hóa trên:

  • Thực quản: Hội chứng Mallory Weiss, vỡ dãn TMTQ, loét thực quản.

  • Dạ dày – tá tràng: Viêm loét dạ dày tá tràng, chảy máu đường mật, K, polyp dạ dày

  • Hội chứng Ure máu cao, ngộ độc kim loại nặng

  • Xuất huyết tiêu hóa dưới:

  • Ruột non: U, loét

  • Đại trực tràng: Viêm đại trực tràng xuất huyết, K đại trực tràng, bệnh Crohn, xuất huyết túi thừa, viêm túi thừa Meckel, loét do nhiệt kế, vỡ búi trĩ, loét nứt hậu môn.

  • Các nguyên nhân chung: 

Giảm tiểu cầu, sốt xuất huyết, suy tủy

Bệnh Hemophilia, suy gan

Thiếu vitamin K, dùng thuốc kháng đông (Warfarin, Heparin)

 

Đang tiến triển:

  • Nhu động ruột > 20 lần/phút

  • Sinh hiệu, da niêm không cải thiện sau điều trị

  • Hct không tăng sau truyền 2 máu

  • Nội soi thấy ổ loét hoặc TMTQ đang chảy máu

  1. Nguy cơ chảy máu tái phát do viêm loét dạ dày tá tràng qua nội soi

 

Hoặc thang điểm Rockall

 

Điều trị:

  • Nguyên tắc điều trị:

  • Hồi sức

  • Điều trị nguyên nhân gây xuất huyết

  • Xét nghiệm nhóm máu, công thức máu để đánh giá mất máu, bù dịch

  • Đặt sonde tiểu đánh giá lượng nước tiểu trong trường hợp nặng

  • Điều trị chung:

  • Thở oxy qua cannula 3 - 5 lít/phút

  • Bù dịch: NaCl 0.9% hoặc LR 1 chai x 2 (TTM) XL giọt/phút (Đặt CVP nếu yêu cầu lượng dịch lớn)

  • Khối hồng cầu lắng cùng nhóm máu 1 đơn vị 350ml (TTM) X giọt/phút 

Mục tiêu:     Hb > 10g/dL ở bệnh nhân lớn tuổi, nhiều bệnh nề, nguy cơ xuất huyết cao

        Hb > 8g/dL ở người trẻ, không mắc bệnh nền

  • Truyền tiểu cầu khi TC < 50G/L

  • Điều trị nguyên nhân:

Xuất huyết do loét dạ dày tá tràng:

 

Forrest IA, IB, IIA, IIB: 

Nội soi cầm máu, chích HSE 3% hoặc Kẹp Hemo-clip

(Không tiền mê khi Hb<10g/dL)

PPI (TM)

Esomeprazol, Pantoprazol 40mg 2 ống (TMC)

 

Esomeprazol, Pantoprazol 40mg 1 ống

NaCl 0.9% đủ 50 ml

(TTM-BTD) 10ml/giờ trong 3 ngày

 

Sau đó: Omeprazol 40mg 1 viên (u) trong 28 ngày

Forrest IIC, III

Omeprazol 40mg 1 viên (u) trong 28 ngày

 

Xuất huyết do giãn vỡ TMTQ:

 

Giảm áp lực tĩnh mạch cửa

(Co mạch tạng)

Duy trì: 3 - 5 ngày

Octreotide 100mcg 1 ống (TMC) nhắc lại sau 1 giờ nếu vẫn còn XHTH tiếp diễn

Duy trì:  100mcg 2 ống pha đủ 50ml NaCl 0.9% truyền tĩnh mạch 6.25 hoặc 12.5 ml/giờ 3 - 5 ngày

 

Terlipressin 1mg 2 ống (TMC) mỗi 4 giờ trong 2 ngày

Duy trì: 1mg 1 ống (TMC) mỗi 4 giờ trong 3 - 5 ngày

Có tác dụng bảo vệ thận, cần theo dõi Na máu

 

Somatostatin 250mcg 1 ống (TMC) nhắc lại sau 1 giờ nếu vẫn còn XHTH tiếp diễn

Duy trì: 250mcg 1 - 2 ống pha đủ 50ml NaCl 0.9% truyền tĩnh mạch 50ml/giờ 3 - 5 ngày

Nội soi can thiệp

Dãn TMTQ

Cột thắt 

Stent kim loại

Giãn TM dạ dày

Chích keo acrylate

Bóng chèn khi không thực hiện được nội soi

Sonde Blakemore, duy trì tối đa 24 giờ 

Kiểm tra áp lực mỗi 3 giờ, xả 5 phút mỗi 6 giờ

Sau 12 giờ, đánh giá, xả bóng nhưng chưa rút, lưu thêm 12 - 24 giờ

Can thiệp mạch

TIPS: tạo thông cửa chủ qua đường tĩnh mạch cảnh

BRTO: bóng chèn và làm tắc ngược dòng qua đường tĩnh mạch

Phẫu thuật tạo thông nối

Không đáp ứng nội khoa

Thất bại sau điều trị nội soi

Kháng sinh

Ceftriaxone 1g mỗi 24 giờ trong 7 ngày với xơ gan CHILD B, C

Quinolone: Cipro 0.5g x 2 (uống)


 

Phòng ngừa não gan

Nguy cơ cao (CHILD B-C)

C3: Ceftriaxone 1g (TMC) 5 - 7 ngày

Ciprofloxacin 0.5g 1 ống x 2 (TMC) 5 - 7 ngày

CHILD A

Norfloxacin 400mg 1 ống x 2 (TMC)

Lactulose 10g 1 gói x 3 (u) 3 - 5 ngày

Phòng ngừa xuất huyết tái phát

Kháng sinh: Ceftriaxone 1g mỗi 24 giờ trong 7 ngày với nhóm nguy cơ cao

Nguy cơ thấp: nội soi lại sau 1 năm

Nguy cơ cao (có dấu son hoặc xơ gan CHILD C):

Carvedilol > Propranolol và Nadolol

  • Carvedilol 6.25mg 1 viên/ngày tối đa 12.5mg/ngày

  • Propranolol 10mg 1 viên/ngày, tối đa 320mg/ngày hoặc 160mg/ngày khi báng có bụng

 

Viêm gan không do siêu vi

Nguyên nhân:

 

Xơ gan

Lâm sàng:

 

Hội chứng tăng áp lực TM cửa

Chênh áp TMC và TM chủ dưới > 5 mmHg

Áp lực TMC > 15 mmHg

Lách to, cường lách

Bụng báng

Tuần hoàn bàng hệ

Giãn các vòng nối TM: thực quản (Vành - vị, phình - vị), Trĩ (TT trên - giữa, dưới)

Tiêu phân sệt

XHTH trên do vỡ TMTQ

Hội chứng suy tế bào gan

Phù, cổ chướng

Hồng ban ở mặt, Lòng bàn tay son (tăng Estrogen)

Sao mạch ở ngực, bụng

Xuất huyết (giảm tiểu cầu, các yếu tố đông máu)

Vàng da, vàng củng mạc mắt (tăng Bil GT và TT)

Tóc khô, thưa, dễ gãy rụng,

Móng trắng, có sọc

Rối loạn giấc ngủ

Rối loạn chức năng tình dục

Triệu chứng tiêu hóa, kém hấp thu thức ăn dầu mỡ

Khám gan

Gan to, chắc, bờ sắc, bề mặt lổn nhổn

Dấu hiệu cục đá nổi

 

Cận lâm sàng

 

Đánh giá chức năng gan

Công thức máu

Thiếu máu thường đẳng sắc, đẳng bào

BC giảm do cường lách, tăng khi có nhiễm trùng

TC giảm do cường lách, hoặc ức chế tủy xương 

Đông cầm máu

aPTT, PT kéo dài, INR > 1.2

Không đáp ứng Test Vitamin K 10mg, PT tăng < 30% sau tiêm 24 giờ

Protein

Protein TP giảm 

Albumin máu giảm < 35g/L

Globulin tăng > 35g/L

Tỷ lệ A/G < 1

Cholesterol 

Giảm

NH3 máu

Tăng

Bilirubin 

TP tăng > 2mg/dL

TT tăng

GT tăng

Men gan

Phosphatase kiềm (ALP) tăng từ 2 - 3 lần > 85 U/L 

GGT > 50 U/L gợi ý do rượu

ALT, AST tăng (thường là AST nhiều hơn)

 

AFP tăng gợi ý ung thư tế bào gan

APRI = AST/TC > 2 với độ nhạy 57% và đặc hiệu 98%

≤ 0,5: ít có khả năng bị xơ hóa gan có ý nghĩa hoặc xơ gan;

>0,5 - ≤ 1: xơ hóa gan có ý nghĩa chưa xác định, ít có khả năng xơ gan;

> 1 - ≤ 1,5: nhiều khả năng xơ hóa gan, xơ gan chưa xác định;

> 1,5 - ≤ 2: nhiều khả năng xơ hóa gan nhưng xơ gan chưa xác định;

> 2: xơ hóa gan có ý nghĩa và nhiều khả năng xơ gan.

Đánh giá tăng áp cửa

Nội soi TQ - DD - TT

Hình ảnh giãn TMTQ, tâm - phình vị

Siêu âm

Lách to, giãn TM lách

Gan teo nhỏ, nhu mô không đồng nhất, giãn TM cửa

Tuần hoàn bàng hệ

Dịch ổ bụng, dịch màng phổi

Huyết khối TM cửa

Đánh giá nhu mô gan

Fibroscan

F1 - F3: Viêm gan mạn

F4: xơ gan

Sinh thiết gan

 

ARFI

 

 

Chẩn đoán: Xơ gan (1) + độ (2) + nguyên nhân (3) + biến chứng (4)

  1. Chẩn đoán dựa vào:

  • Hội chứng tăng áp lực TM cửa

  • Hội chứng suy tế bào gan

  • Cận lâm sàng: rối loạn chức năng gan, siêu âm gan bất thường, lách to, fibroscan ghi nhận F4

  1. Lâm sàng: EASL 2018

 

Còn bù

Giai đoạn 1: Không triệu chứng

Giai đoạn 2: Giãn TM 

Giai đoạn 3: XHTH do vỡ TMTQ

Mất bù

Giai đoạn 4: Dấu hiệu đầu tiên, không phải XHTH

Giai đoạn 5: Dấu hiệu mất bù thứ 2

Giai đoạn 6: Mất bù với nhiều triệu chứng, biến chứng

 

Phân độ theo CHILD - PUGH

  1. Nguyên nhân:

 

Nguyên nhân

Gợi ý

Cận lâm sàng

Viêm gan do virus

Tiền sử viêm gan A, B, C

HbSAg

Anti HBs

Anti - HCV

Rượu

Tiền sử uống rượu nhiều năm

GGT tăng

AST/ALT > 1

Ứ mật 

 

ALP tăng

IgM tăng

Cholesterol tăng 

Bilirubin tăng cao

Viêm gan tự miễn

Trẻ tuổi

Có tiền sử mắc bệnh tự miễn

ANA (+)

AMA (+)

Anti LKM (+)

Tim

Tiền sử suy tim

Các triệu chứng suy tim

Tăng BNP

ECG phì đại thất phải

Giãn buồng tim P

  1. Biến chứng:

  • XHTH do giãn vỡ TMTQ

  • Viêm phúc mạc nhiễm khuẩn nguyên phát:

  • Vi khuẩn gram (-) đường ruột xuyên thành > gây nhiễm trùng dịch báng

  • Lâm sàng: sốt + đau bụng lan tỏa + đề kháng thành bụng + báng bụng nhanh, đáp ứng kém với lợi tiểu

  • Xét nghiệm dịch báng: 

SAAG < 1,1  mg/dL

Protein > 2,5 g/dL

Rivalta (+)

BC > 250 TB/mm3

  • Phân biệt nhiễm trùng dịch báng khi BC < 250 TB/mm3

  • Phân biệt thứ phát khi: Glucose dịch bán < 50 mg/dL và LDH dịch báng > máu

  • Hội chứng gan thận: do tăng các chất gây co mạch

  • Lâm sàng: thiểu niệu, phù chi nhanh, nặng

  • Không cải thiện dù ngừng lợi tiểu 2 ngày liên tục và truyền albumin 1g/kg

  • Loại trừ các nguyên nhân suy thận cấp khác

  • Không có tổn thương cấu trúc thận trên hình ảnh học, đạm niệu (-), hồng cầu niệu (-)

  • Phân loại: 

Type 1: Có tổn thương thận cấp, tiên lượng nặng. giảm độ lọc cầu thận tiến triển trong 2 tuần

Type 2: Không có tổn thương thận cấp, đáp ứng điều trị tốt hơn. 

  • Bệnh não gan:

  • Do tăng phóng thích các chất độc thần kinh NH3, chất giả truyền thần kinh

  • Phân độ:

  • Không có dấu thần kinh khu trú

  • Yếu tố thúc đẩy: đợt cấp bệnh lý khác, nhiễm trùng, XHTH, táo bón, ăn nhiều đạm, dùng lợi tiểu quai quá đà

  • NH3 > 100 mmol/L (1,5 mg/dL)

  • Rối loạn đông máu

  • Hội chứng gan phổi

  • Ung thư hóa

  • Huyết khối TM cửa

Điều trị

  • Nguyên tắc điều trị:

  • Điều trị nguyên nhân, yếu tố thúc đẩy: viêm gan B C, tự miễn

  • Phòng ngừa yếu tố thúc đẩy

  • Điều trị biến chứng

  • Cung cấp dinh dưỡng

  • Điều trị triệu chứng

  • Điều trị cụ thể chung:

  • Hạn chế vận động, nghỉ ngơi tại giường

  • Vitamin B1 50mg 1 viên (u)

  • Vitamin K1 10mg 1 ống (TB)

  • Chống táo bón: Lactulose 10g 1 gói x 2 (u)

  • Nhu cầu: 35 - 40 Kcal/kg/ngày

  • Hạn chế đạm 0,8 - 1g/kg khi mất bù, ăn nhiều đạm thực vật, acid amin không phân nhánh (BCAA) giúp tăng chuyển hóa NH3 ngoài gan và bổ sung dinh dưỡng, LOLA (TTM)

  • Điều trị báng bụng:

  • Giảm cân

  • Hạn chế muối (<2g/ngày)

  • Spironolacton 50mg 2 viên(u) - tăng liều 50mg mỗi 3 - 5 ngày (max: 400mg)

  • Furosemid 20mg 2 viên (u) - tăng liều 20mg mỗi 3 - 5 ngày (max: 160mg)

  • Chọc tháo dịch khi cổ trướng kháng trị hoặc lượng nhiều gây suy hô hấp

< 5 lít: không cần truyền albumin

> 5 lít: truyền Albumin 20% (10g mỗi lít dịch)

  • Phòng ngừa viêm phúc mạc nhiễm khuẩn nguyên phát:

  • Tiền phát:

Khi có Child - Pugh ≥ 9, Bil TP > 3 mg/dL, Protein dịch báng < 15 g/L, suy thận hoặc hạ Natri máu: Norfloxacin 400mg 1 viên (u)

Khi có XHTH: Ceftriaxone 1g (TMC) x 7 ngày

  • Thứ phát: Norfloxacin 400mg 1 viên (u)

  • Điều trị biến chứng:

  • XHTH do vỡ TMTQ: (bài trước)

  • Viêm phúc mạc nhiễm khuẩn nguyên phát:( 5 - 7 ngày)

Cefotaxim 1g 2 ống x 3 (TMC) mỗi 8 giờ hoặc

Ceftriaxone 1g 2 ống (TMC) lúc 8 giờ

Chuyển sang: Piperacillin/Tazobactam hoặc Carbapenem

  • Bệnh não gan

Lactulose 10g 1 gói x 2 (u) để đi tiêu 2 - 3 lần/ngày

Rifaximin 550mg 1 viên x 2 (u)

  • Bệnh gan thận:

Terlipressin 2mg (TTM-BTD), tăng liều sau 2 ngày (max: 12mg)

Albumin (TTM) 20 - 40mg/ngày

Abcess gan

Lâm sàng: 

  • Tam chứng Fontan: sốt cao + đau hạ sườn phải + gan to (ấn đau)

  • Hội chứng nhiễm trùng

  • Triệu chứng rối loạn tiêu hóa

  • Tràn dịch màng phổi dịch thấm, lượng ít

  • Phù

  • Vàng da

Cận lâm sàng:

  • CTM: Biểu hiện nhiễm trùng

  • CRP tăng

  • Siêu âm gan có ổ giảm âm, ranh giới rõ

  • ELISA với amip

  • Chọc dịch cấy - KSĐ

Chẩn đoán phân biệt:

  • Viêm túi mật

  • Abcess gan do sán, do nấm

Điều trị:

  • Chọc hút dưới hướng dẫn của siêu âm

  • Điều trị nội khoa:

Do amip: Metronidazol 750mg x 3 (uống) hoặc 0.5g/100ml x 3 (TTM)từ 10 - 14 ngày ngày hoặc Tinidazole 500mg 1v x 3 (u) 

Do vi khuẩn: Cefotaxim 1g 2 ống (TMC) mỗi 8 giờ hoặc Ceftriaxone 1g 2 ống (TMC)/ngày

Viêm loét đại tràng xuất huyết

Lâm sàng:

 

Tiêu hóa

Rối loạn vận chuyển phân và tính chất phân

  • Táo bón (đoạn thấp): khô

  • Tiêu chảy (đoạn cao): nát, không thành khuôn ± Đàm, máu

Các triệu chứng rối loạn tiêu hóa

Đau dọc khung đại tràng

Toàn thân

Hội chứng nhiễm trùng

Sụt cân

Mệt mỏi

Kém ăn

 

Cận lâm sàng

 

Nội soi trực tràng

Niêm mạc mất bóng

Sung huyết

Ổ loét nông với nhiều giả mạc

Xét nghiệm phân

Vi khuẩn, ký sinh trùng

HC, BC trong phân

Sinh thiết

Niêm mạc sung huyết, phù nề

Thâm nhiễm các tế bào viêm

 

Chẩn đoán: Viêm loét đại tràng xuất huyết (1) + Mức độ (2)

  1. Triệu chứng lâm sàng gợi ý

Chẩn đoán phân biệt

  • Viêm dạ dày ruột

  • U đại tràng chảy máu

  • Hội chứng ruột kích thích

  1. Mức độ theo Truelove and Witts

Điều trị

  • Nguyên tắc:

  • Điều trị triệu chứng

  • Điều trị đặc hiệu

  • Điều trị cụ thể:

  • Pentasa (mesalazin) 0.5g 8 viên (uống) trong 3 - 4 tuần

Duy trì: 2 đến 4 viên trong 12 tháng

  • Solumedrol 40mg 1 ống (TMC) sau khi triệu chứng lui, chuyển dạng uống, giảm 5mg/ngày mỗi tuần

  • Azathioprin 2.5mg/kg/ngày khi tái phát nặng, thường xuyên

Bệnh gan do rượu

Lâm sàng:

  • Tiền sử nghiện rượu, uống rượu nhiều năm, > 140g/ngày kéo dài

  • 3 thể: viêm gan cấp, viêm gan mạn, xơ gan

  • Triệu chứng tiêu hóa + sụt cân, chán ăn + đau ¼ bên phải hoặc hạ sườn (P)

  • Vàng da

  • Hội chứng suy tế bào gan ± Hội chứng tăng áp cửa

  • Gan to, bề mặt nhẵn, mềm, ấn đau

Cận lâm sàng:

 

CTM

Thiếu máu nhẹ

Giảm tiểu cầu

Hóa sinh máu

AST tăng từ 2 đến 10 lần

ALT tăng nhưng ít hơn

AST/ALT > 1 gợi ý do rượu; > 3 gợi ý mức độ nặng

Creatinin tăng > Gợi ý HC gan thận

GGT

Tăng

ALP

Tăng

Protid máu

Giảm Albumin

Tăng Globulin

Đông cầm máu

PT kéo dài

Siêu âm gan

Fibroscan

 

Sinh thiết gan

Tiêu chuẩn vàng

Xét nghiệm loại trừ nguyên nhân viêm gan khác

 

Điều trị:

  • Ngưng rượu

  • Methylprednisolone 16mg 2 viên (u) trong 4 tuần hoặc Pentoxifylline 400mg 1 viên x 3 (u) trong 4 tuần

Thận niệu

Bệnh thận mạn

Định nghĩa:

Bất thường về cấu trúc và/hoặc chức năng thận, ổn định, kéo dài trên 3 tháng:

  • Bất thường về mô bệnh học: giải phẫu bệnh

  • Xuất hiện các dấu hiệu lâm sàng thể hiện bất thường cấu trúc, chức năng thận: hình ảnh học, albumin niệu, cặn lắng nước tiểu, rối loạn điện giải…

  • Giảm độ lọc cầu thận < 60 ml/phút/1.73 m2 da

Phân độ dựa theo eGFR và Albumin niệu:

Lâm sàng


 

Hội chứng phù kiểu thận

Tính chất: phù trắng, mềm, ấn lõm, không đau

Phù từ trên phù xuống, nặng mi mắt

Đánh giá phù chân theo mức độ:

  • Nhẹ: dưới mắt cá

  • Trung bình: dưới gối

  • Nặng: trên gối

Đánh giá phù toàn thân:

  • Nhẹ: phù khu trú

  • Trung bình: phù toàn thân + tràn dịch 1 màng

  • Nặng: phù toàn thân + 2 màng trở lên

Đánh giá tràn dịch màng:

  • Màng phổi: Hội chứng 3 giảm

  • Màng tim: tiếng tim mờ, xa xăm

  • Màng bụng: bụng to, gõ đục, gõ đục vùng thấp (+)

  • Màng tinh hoàn: căng tròn, soi thấu quang

Thay đổi cân nặng so với trước khi phù

Hội chứng thiếu máu mạn

Da xanh, niêm mạc nhợt

Lông tóc dễ gãy rụng

Móng mất bóng

Giảm khả năng gắng sức

Mệt mỏi, uể oải, hoa mắt, chóng mặt

Mất gai lưỡi

Thay đổi số lượng nước tiểu

Số lần đi tiểu, số lượng nước tiểu mỗi lần đi

Triệu chứng rối loạn tiêu hóa

 

Triệu chứng tim mạch

Huyết áp

Hồi hộp đánh trống ngực

Nhịp tim không đều

Hội chứng Ure máu cao

Mệt mỏi, rối loạn giấc ngủ

Đau đầu, sa sút tinh thần

Triệu chứng rối loạn tiêu hóa

Rối loạn nước và điện giải

 

Cận lâm sàng


 

Công thức máu

Thiếu máu đẳng sắc, đẳng bào do thiếu Erythropoietin 

Có thể giảm tiểu cầu, bạch cầu

Đông cầm máu

PT kéo dài do giảm các yếu tố đông máu

TC kéo dài do ức chế kết dịch TC vào thành mạch, giảm chất lượng TC

Ure

Creatinin

eGFR hoặc MDRD

Tăng

Tăng

Giảm

ALT, AST

Có thể tăng nhẹ

Na+

Tăng

K+

Tăng

Đánh giá mức độ:

  • Nhẹ: 5.5 - 6 mmol/L

  • Trung bình: 6 - 7 mmol/L

  • Nặng: > 7 mmol/L

NH3 máu

BUN = NH3 (mg/dL)/2.14

Tăng

KMDM

Giảm HCO3- 

Toan chuyển hóa

Lipid máu

Thường tăng Triglyceride máu

Ca++

Giảm

Xét nghiệm nước tiểu

Soi cặn lắng nước tiểu

HC, BC, các trụ niệu

Siêu âm thận

Giảm kích thước < 9 cm

Mất phân biệt vỏ tủy

Sinh thiết thận

Thường có ý nghĩa trong giai đoạn sớm (123)

Chẩn đoán: Suy thận mạn (1) + Mức độ (2) + Nguyên nhân (3) + Biến chứng (4)

  1. Phù kiểu thận + Thiếu máu mạn tính + HC Ure máu cao + Thay đổi lượng nước tiểu + Tiền sử

  2. Mức độ dựa theo tiền sử hoặc KDIGO 2012 

  1. Nguyên nhân:

  1. Biến chứng:

  • Rối loạn nước và điện giải: tăng Na+, tăng K+, giảm Ca++

  • Toan chuyển hóa, giảm dự trữ kiềm

  • Phù mức độ trung bình

  • Tăng huyết áp 

  • Thiếu máu

  • Xuất huyết do rối loạn đông máu

  • Bệnh tim mạch

Điều trị

  • Nguyên tắc và mục tiêu điều trị

 

 

Hành động

Mục tiêu

Thay đổi lối sống, chế độ ăn

Hạn chế Natri

Bỏ hút thuốc lá

Hoạt động thể lực vừa

Giảm cân

< 2g/ngày hoặc <5g muối/ngày

 

>30p/5 ngày/tuần

BMI: 18 - 23

Kiểm soát huyết áp

Albumin niệu

Ưu tiên UCMC/UCTT

CCB: 

  • Nifedipine không chuyển hóa qua thận

  • Non DHP bảo vệ thận

BB: Metoprolol, Propranolol, Carvedilol

Lợi tiểu: Quai ± Thiazide-like

Đồng vận alpha 2: Methyldopa 

Giảm lượng albumin niệu < 500 mg/ngày

Huyết áp mục tiêu: <130/80 mmHg (ACR > 30mg/g)

Lọc thận định kỳ: < 135/85 mmHg

Rối loạn lipid

Statin: Atorvastatin

Ezetimibe

LDLc: 70 - 100 mg/dL (2.6 mmol) hoặc giảm 50%

Đái tháo đường

Thay đổi chế độ ăn

Điều trị khởi đầu metformin + thuốc khác

Insulin

HbA1c từ 7 đến 7.5%

Phòng ngừa biến cố tim mạch tiên phát

Aspirin 81mg hoặc

Clopidogrel 75mg

 

Cải thiện thiếu máu

Bù sắt đường uống, acid folic:

  • Sắt fumarat 200mg 1 viên (u)

  • Sắt 50mg mỗi lần lọc thận

 

Kích thích tạo hồng cầu (CCD: THA kháng trị)

  • Erythropoietin: 40UI/kg x 3 (TDD)/tuần

  • Lọc thận: 60UI/kg x 3 (TM)/tuần

Truyền máu khi Hb < 5g/dL

Mục tiêu Hb: 10 - 11.5 g/dL

Kiểu tra Ferritin và Sắt huyết thanh

  • Ferritin giảm khi < 100 mcg/L

  • Độ bão hòa giảm khi < 20%

Cải thiện 1 - 2g/dL mỗi tháng


Mục tiêu sau truyền: > 10g/dL

Bổ sung vi chất

Ca++

Giảm phosphat máu

Vitamin D

 
  • Ưu tiên thịt: bò, gà, cừu

Dinh dưỡng

Hạn chế đạm

Hạn chế Natri

AAE 

  • Ketosteril 4 viên x 3 (u)

  • Amỵju 200ml 1 chai (TTM) XX giọt/phút

Nhu cầu năng lượng

  • <60 tuổi: 35 Kcal/kg/ngày

  • ≥ 60 tuổi: 30 - 35 Kcal/kg/ngày

Thành phần:

  • Glucose : 45 - 55%

  • Lipid : 40 - 50 %

  • Protein: 5%

Trong đó, Protein:

  • 0.3g/kg/ngày + 0.3g/kg/ngày EAA

Kiểm toán thăng bằng toan kiềm

Bổ sung NaHCO3 8.4% hoặc đường uống

NaHCO3 mong muốn (mEq/mmol) = ([HCO3] mong muốn − [HCO3]) × 0.4 × trọng lượng cơ thể (kg)

Duy trì HCO3 > 22mmol/L

 

Chỉ định lọc máu: GFR < 15ml/phút hoặc có biểu hiện của HC Ure máu cao, THA kháng trị, quá tải tuần hoàn, rối loạn điện giải nặng

 

Tổn thương thận cấp

Chẩn đoán: 

Tổn thương thận cấp (1) + Nguyên nhân (trước thận – tại thận, sau thận –  tại thận) (2) + Thể (thiểu niệu, không thiểu niệu) (3) + Thời gian (ngày, giờ thứ mấy) (4) + Phân độ (KDIGO 2012) (5) + Biến chứng (6)+ Tình trạng hiện tại

  1. Chẩn đoán khi có ít nhất 1/3 dấu hiệu

  • Lượng nước tiểu < 400ml/24 giờ hoặc < 0,5ml/kg/giờ trong 6 giờ

  • Creatinin tăng 0.3 mg/dL (26.5 μmol/L) sau 48 giờ

  • Creatinin huyết thanh tăng > 50% so với creatinin nền (hoặc thấp nhất trong 7 ngày trước đó)

Triệu chứng lâm sàng: thường là triệu chứng của nguyên nhân gây AKI

  1. Nguyên nhân:

 

Phân biệt

AKI trước thận

AKI tại thận (Tổn thương thận cấp)

FE Na (Na-ht/Na-niệu : Cr-ht/Cr-niệu)

<1%

>1% (tổn thương thận cấp > 2%)

Na niệu

<20

>40

Creatinin niệu/Creatinin máu 

>40

<20

BUN/Cre

>20

10 - 15 (<20)

FE Ure

<35%

>50%

Soi cặn lắng

Sạch, trụ trong (hyalin)

Trụ hạt nâu sẫm

 

Tái hấp thu Na+

Creatinin niệu > máu do thận tích cực thải

Ure niệu > máu do thận tích cực thải

Giảm tái hấp thu Na+ > Tăng Na+

Giảm bài tiết Creatinin và Ure qua đường niệu


 
  • Hình ảnh học: 

  • Siêu âm: đánh giá kích thước, nhu mô thận để phân biệt AKI và CKD

  • Siêu âm Doppler thận để đánh giá tưới máu

  • X quang hệ niệu để loại trừ nguyên nhân sau thận

  1. Thể:

  • Thiểu niệu: thể tích nước tiểu <0.5ml/kg/giờ trong 6 giờ hoặc <400ml/24 giờ

  • Thể không thiểu niệu: thường nghĩ tới nguyên nhân tổn thương ống thận trong thiếu máu thận, ĐTD

  1. Giờ, ngày

  2. Phân độ (giai đoạn) theo KDIGO 2012

  1. Biến chứng:

  • Hội chứng Ure máu cao:

  • BUN > 100mg/dL

  • Rối loạn tri giác

  • Tăng thể tích dịch ngoại bào: tăng cân, phù kiểu thận, tăng áp lực tĩnh mạch cảnh, OAP

  • Hội chứng phổi thận

  • Rối loạn điện giải:

  • Hạ Natri máu: do tăng đào thải Natri ở nhóm AKI trước thận, tăng thể tích dịch ngoại bào do truyền dịch

  • Tăng Kali máu

  • Toan chuyển hóa: tăng anion gap

Điều trị

  • Nguyên tắc điều trị:

  • Tối ưu hóa huyết động toàn thân và tại thận = dịch truyền, vận mạch

  • Ngưng các chất gây độc cho thận

  • Điều trị nguyên nhân dẫn đến AKI

  • Điều chỉnh rối loạn điện giải, toan - kiềm

  • Bù các yếu tố vi lượng

  • Chỉnh liều thuốc

  • Cân nhắc điều trị thay thế thận

  • Điều trị cụ thể:

 

Nguyên nhân trước thận

Bù dịch

Mục tiêu:

  • CVP: 8 - 10 cmH2O

  • MAP: > 65mmHg

  • NaCl 0.9% hoặc LR 150ml/giờ

  • Có sốc: 30ml/kg 

  • Mất dịch qua đường tiêu hóa cần cho thêm KCl 0.5g đường uống   

Điều chỉnh rối loạn Na+

> 150: Glucose 5%

115 - 150: NaCl 0.9%, LR

< 115: NaCl 3%

Tăng K+ máu

Ngưng UCMC, UCTT, lợi tiểu kháng Aldosteron

Dùng lợi tiểu quai: Furosemid 40mg 1 viên (u)

Insulin 10UI + Glucose 20% 200ml (TTM) XXX giọt/phút

Rối loạn nhịp, ECG: Calci Gluconat 10% 10ml (TMC)

Toan chuyển hóa

Kiềm hóa nước tiểu

Natri bicarbonat 8.4% 1 mEq/kg (TMC) 

Vận mạch khi có sốc

Dopamine hoặc dobutamin 3 - 5 μg/kg/phút

Digoxin nếu bệnh nhân có biểu hiện suy tim

Nguyên nhân sau thận

 

Phẫu thuật giải quyết nguyên nhân

Nguyên nhân tại thận

Giai đoạn khởi đầu

Tăng và duy trì nước tiểu

Duy tri trì lượng nước tiểu 200ml/giờ hoặc 1 lít/ngày

Furosemid 20mg 5 ống 

NaCl 0.9% đủ 50ml

(TTM-BTD) 10ml/giờ (max: 1000mg/24 giờ)

 

Mannitol 25% 12,5ml (TMC) trong 5 phút

Đánh giá sau 30 phút

 

Bù điện giải mỗi 1 lít nước tiểu: 

(Glucose 5% 500ml + 40 mEq Na+ + 15 mEq K+) x 2 (TTM)

Tăng tưới máu thận

Dopamin 1 - 3μg/kg/phút

Giai đoạn thiểu/vô niệu

Cung cấp dịch

V cung cấp = V nước tiểu + 400ml

Điều chỉnh rối loạn điện giải

K+: 5.5 - 6.5 mmol/L: 

  • Kayexalate 20mg 1v x 4 (u)

  • Sorbitol 70% 20ml (u) mỗi 4 giờ

K+ > 6.5 + ECG bất thường:

  • Calci Gluconat 10% 10ml (TMC)

  • Insulin 10UI + Glucose 20% 200ml (TTM) XXX giọt/phút

K+ > 10 + ECG bất thường: lọc thận cấp cứu

Giai đoạn đa niệu

Cung cấp dinh dưỡng

Hạn chế Na (<2g/ngày) 

Nhu cầu: 30 - 35 Kcal/ngày

Protein: 0.6 - 0.8g/kg

Glucose > 100g/ngày = 2 chai G10 500ml

Dịch: V = V nước tiểu + 400

Giai đoạn hồi phục

Hạn chế đạm

0.8 - 1g/kg/ngày

 

Hội chứng thận hư

Lâm sàng:

 

Phù kiểu thận

Phù trắng, mềm, ấn lõm, không đau

Phù trên phù xuống

Tiểu ít

Tiểu bọt

< 500ml/24 giờ

Lâu tan

Tăng huyết áp

Tiểu máu

Thường gặp ở thể không thuần túy

 

Chẩn đoán: HCTH (1) + Nguyên phát hay thứ phát (2)+ Thuần túy hay không thuần túy (3) + Đáp ứng

corticoid? (4) + Biến chứng/bệnh kèm theo (5)

  1. Có triệu chứng lâm sàng điển hình

Cận lâm sàng:

 

Đạm niệu 24 giờ

≥ 3g/24 giờ

≥  3.5g/1.73m2 da/24 giờ

Protein niệu/Creatinin niệu

> 30mg/mmol

Protein máu TP

< 60 g/L

Albumin máu

< 30 g/L

Cholesterol TP

> 5.1 mmol/L

Na+

Giảm do tăng thể tích dịch

 

  1. Nguyên phát hay thứ phát

  • Các nguyên nhân thứ phát:

  • Liên cầu

  • Virus: VGB, VGC, HIV, CMV,...

  • Tự miễn: Lupus, Henoch,...

  • Thuốc: NSAID, captopril, kháng vitamin K, thuốc cản quang

  • Nguyên phát được chẩn đoán sau khi loại trừ nguyên nhân thứ phát, dựa trên giải phẫu bệnh

  • Sang thương tối thiểu: chủ yếu ở trẻ em

  • Xơ chai cầu thận khu trú từng vùng

  • Tăng sinh trung mô

  • Bệnh cầu thận màng: chủ yếu ở người trưởng thành

  1. Thuần túy khi thõa 3 không:

  • Không tiểu máu

  • Không tăng huyết áp

  • Không suy thận

Không thuần túy khi không thỏa tiêu chuẩn trên

  1. Phân loại đáp ứng Corticoid:

 

Đáp ứng hoàn toàn

Đạm niệu (-) sau 3 ngày liên tiếp sau khi dùng liều tấn công 4 - 8 tuần

Đáp ứng không hoàn toàn

0.5g < Đạm niệu < 3g/24 giờ sau liều tấn công

Tái phát thường xuyên

Từ 2 lần/6 tháng

Tái phát không thường xuyên

<2 lần/6 tháng

Lệ thuộc Corticoid

Tái phát khi giảm liều hoặc ngưng thuốc < 2 tuần

Đề kháng Corticoid

Vẫn tiểu đạm > 3g/24 giờ dù dùng liều tấn công từ 4 - 16 tuần

 

  1. Biến chứng:

  • Tăng huyết áp

  • Suy thận mạn

  • Rối loạn lipid máu

Điều trị:

  • Nguyên tắc:

  • Điều trị nguyên nhân (HCTH thứ phát)

  • Điều trị triệu chứng

  • Điều trị đặc hiệu

  • Dinh dưỡng hợp lý

  • Điều trị biến chứng nếu có

  • Điều trị cụ thể:

  • Dinh dưỡng: hạn chế Na (<2g/ngày), lượng nước 1 -1,5 lít/ngày

  • Giảm phù:

Spironolacton 50mg 1 viên (u)

Furosemid 40mg 1 viên (u)

Hypothiazid 25mg 1 viên (u)

Truyền đạm khi: Phù kháng trị, phù nhiều + tràn dịch đa màng, suy thận cấp trước thận

Albumin 20% 50ml 5 chai (TTM) XXX giọt/phút

PPI chống loét do stress và corticoid

  • Điều trị đặc hiệu:

  • Thể không suy thận: Prednisone 100 -150 mg/cách ngày trong 8 tuần = Methyl 80 - 120 mg

  • Thể vừa (GFR: 50 - 90 ml/phút):

Prednisone 0.5mg/kg/ngày trong 8 tuần, sau đó giảm còn 0.25mg/kg/ngày

Cyclophosphamide 1 - 2mg/kg/ngày 6 -12 tháng

  • Thể nặng (GFR < 50ml/phút):

Prednisone 0.5mg/kg/ngày trong 8 tuần, sau đó giảm còn 0.25mg/kg/ngày

Cyclophosphamide 1.5mg/kg/ngày 1 - 2 năm

  • Điều trị mù khi không có sinh thiết:

Tấn công: Prednisolon 1 - 2mg/kg/ngày (max: 80mg) từ 1 - 2 tháng

Củng cố khi đạm niệu âm tính = ½ tấn công: 0.5mg/kg/ngày từ 4 - 6 tháng

Duy trì: 5 - 10mg dùng cách ngày hàng năm

Nhiễm trùng tiểu

Chẩn đoán: Nhiễm trùng tiểu (1) + Vị trí (2) + Cấp hay mạn (tái phát hay tái diễn) (3) + nguyên nhân (4) + yếu tố nguy cơ (5) + biến chứng (6)

  1.  Nhiễm trùng tiểu:

  • Lâm sàng: 

 

Hội chứng nhiễm trùng

Sốt cao, lạnh run

Môi khô, lưỡi dơ, chán ăn, mệt mỏi

Triệu chứng đường tiểu dưới

Tiểu gắt, buốt

Tiểu gấp

Tiểu lắt nhắt

Bất thường tính chất nước tiểu

Tiểu đục

Tiểu mủ

Tiểu máu

Nước tiểu hôi

Cận lâm sàng:

 

Công thức máu

BC tăng, chủ yếu là Neutro

CRP

> 10 mg/dL

Tổng phân tích nước tiểu

HC (+)

BC (+)

Nitrite (+)

Soi cặn lắng nước tiểu

Cặn Addis

Cấy nước tiểu

Chọc dò: 1 khúm

Ống tạm thời: 10 mũ 2

Sonde tiểu + triệu chứng: 10 mũ 2

Sonde tiểu + không triệu chứng: 10 mũ 5

Không triệu chứng: 10 mũ 5

Nữ, Viêm bàng quang: 10 mũ 3

Nữ, Viêm thận bể thận: 10 mũ 4

Nam + triệu chứng: 10 mũ 3

Ure, creatinin

Điện giải đồ

Tăng trong viêm thận, bể thận

 

  1. Vị trí:

  • Viêm thận - bể thận cấp (mạn khi tiền sử được chẩn đoán hoặc tái diễn nhiều lần) (

  • Hội chứng nhiễm trùng rõ

  • Đau vùng hông lưng, điểm sườn cột sống

  • Ấn đau hố thắt lưng, rung thận (+)

  • Tiểu đục, tiểu mủ, tiểu máu toàn dòng

  • Viêm bàng quang cấp

  • Hội chứng nhiễm trùng không rõ

  • Đau hạ vị

  • Rối loạn tiểu tiện

  • Rối loạn tính chất nước tiểu: tiểu đục, tiểu mủ, tiểu máu cuối dòng

  • Viêm tiền liệt cấp: 

  • Hội chứng nhiễm trùng rõ

  • Đau vùng đáy chậu, lưng dưới

  • Thăm khám TLT: to, căng, ấn đau

  • Viêm niệu đạo: 

  • Rối loạn tiểu tiện

  • Tiểu máu, mủ đầu bãi

  • Đỏ lổ tiểu

  1. Cấp hay mạn: dựa vào tiền sử

Tái phát hay tái diễn: dựa vào nuôi cấy định danh vi khuẩn

  1. Nguyên nhân:

  • Gram (-): 90%

  • E.coli: 80%

  • Khác: Klebsiella, Proteus, Enterobacter

  • Gram (+): 10%

  1. Biến chứng:

  • Nhiễm trùng huyết

  • Áp xe thận

  • Áp xe TLT

Điều trị:

Hồi sức tích cực

Suy hô hấp

Phân loại:

  • Suy hô hấp do giảm oxy máu: PaO2 < 60 mmHg, PaCO2 bình thường hoặc giảm

  • Suy hô hấp do tăng CO2: PaCO2 > 45mmHg, pH < 7.35 + PaO2 giảm

Theo biểu hiện lâm sàng:

  • Cấp tính: rối loạn khí máu, toan kiềm, đe dọa tính mạng

  • Mạn tính: kín đáo do bù trừ của thận

Cơ chế:

 

Giảm oxy máu

Shunt:

  • Lấp đầy phế nang (có dịch ở phế nang)

  • Xẹp phổi

  • Dị dạng động tĩnh mạch

  • Dị tật tim

Bất tương hợp thông khí tưới máu:

  • COPD, hen, dãn PQ

  • Xơ hóa phổi

  • Bệnh phổi mô kẽ

Giảm oxy trong khí hít vào

Giảm thông khí

  • Ức chế trung tâm hô hấp

  • Bệnh lý thần kinh - cơ

Giảm tưới máu

Giảm oxy máu tĩnh mạch trộn

Tăng CO2 máu

Tăng sản xuất CO2:

  • Sốt, nhiễm trùng, tăng tiêu thụ năng lượng

  • Tăng thông khí khoảng chết

Tăng thông khí khoảng chết không được bù trừ

  • Hen, COPD

  • Xơ hóa phổi

  • Vẹo cột sống

Giảm thông khí

Nguyên nhân hỗn hợp

Sau phẫu thuật

Thuốc gây mê

Liệt cơ hoành

Bệnh lý tại phổi có sẵn

 

Chẩn đoán:  Suy hô hấp (1) + Cấp hay mạn (2) + Mức độ (3) + Nguyên nhân (4)

  1. Chẩn đoán suy hô hấp khi:

 

Lâm sàng

Cơ năng

Than khó thở

Mệt mỏi

Thực thể

Hô hấp

Nhịp thở > 30 hoặc < 15

Co kéo cơ hô hấp phụ

Thay đổi kiểu thở:

  • Nhanh nông

  • Chậm sâu

Nói từng câu > từng từ

Da niêm

Tím đầu chi (Hb khử > 5g/100ml)

Không tím khi thiếu máu

Tim mạch

Mạch nhanh

HA tăng > Hạ

Thần kinh

Kích thích, vật vã > Lơ mơ > Hôn mê

Phổi và màng phổi

Triệu chứng do nguyên nhân ở phổi

Hình ảnh tràn dịch, tràn khí

Cận lâm sàng

X quang phổi

Hình ảnh tổn thương gợi ý nguyên nhân

Khí máu động mạch

  • pH:         7.35 - 7.45

  • PaO2:         80 - 100mmHg

  • PaCO2:    35 - 45mmHg

  • HCO3-:    24 - 28mmHg

  • SaO2        >92%

Công thức máu

Gợi ý nhiễm trùng

Ure, creatinin

Hỗ trợ điều trị, gợi ý nguyên nhân

Glucose

 

Điện giải đồ

Tăng K+ 

ALT, AST

 

Troponin Ths

Loại trừ nguyên nhân HCVC

BNP, NT-proBNP

Chẩn đoán suy tim

Siêu âm Doppler tim

Điện tâm đồ

Đánh giá chức năng tim

Tìm tổn thương cơ tim

Đánh giá áp lực động mạch phổi

  1. Cấp hay mạn: dựa vào sự xuất hiện của các triệu chứng lâm sàng, thay đổi KMDM

  2. Mức độ:

  • Nhẹ: Than khó thở

  • Trung bình: Xanh tím, khó thở, vã mồ hôi

  • Nặng: Xanh tím, khó thở, vã mồ hôi, tăng huyết áp, tăng mạch

  • Nguy kịch: khó thở, vã mồ hôi, xanh tím, trụy mạch, rối loạn ý thức

  1. Nguyên nhân

  2. Biến chứng:

  • Nhồi máu phổi

  • Chấn thương áp lực

  • Nhiễm trùng

  • Xơ hóa phổi

  •  

Điều trị:

  • Nguyên tắc điều trị:

  • Đảm bảo đường thở

  • Duy trì thông khí

  • Cung cấp đầy đủ oxy

  • Điều trị nguyên nhân

  • Điều trị cụ thể:

Thông khí đường thở:

  • Khai thông đường thở, lấy dị vật, hút đàm nhớt

  • Chỉ định đặt NKQ, thở máy: 

  • Suy hô hấp nặng hoặc tiến triển nhanh

  • Tăng tiết đàm nhớt, mất phản xạ ho

  • Có chỉ định thở máy

Oxy liệu pháp:

  • Mục tiêu:  duy trì SpO2 > 90%, PaO2 > 60mmHg

  • Dụng cụ:

  • Cannula mũi từ 1 - 6 lít/phút, FiO2 tối đa 40%

  • Mặt nạ Venturi: cung cấp chính xác FiO2

  • Mask đơn giản từ 6 - 12 lít/phút, FiO2 tối đa 60%

  • Mask có túi thở lại 1 phần từ 8 lít/phút FiO2 tối đa 80%

  • Mask không thở lại: FiO2 tối đa 90%

  • HFNC cho FiO2 đến 100%, cung cấp áp lực cuối thì thở ra, giảm công thở

  • NIV: CPAP, BiPAP

  • Lựa chọn:

  • Không nhạy cảm Oxy: cho oxy liều cao, theo nhu cầu

  • Nhạy cảm Oxy do ứ CO2 mạn tính:

FiO2 cần tăng = [60 - PaO2 (khí phòng)]/3

Hoặc từ 1 - 3 lít

  • Chỉ định NIV:

  • Chỉ định thở máy:

Ngưng tim ngưng thở hoặc thở > 35 lần/phút và mệt cơ hô hấp

Thở vào gắng sức tối đa < 25cmH2O

Bệnh lý thần kinh cơ: dung tích sống < 10 - 15ml/kg

PaO2 < 60 mmHg với FiO2 > 60%

Rối loạn tri giác, mất khả năng bảo vệ đường thở, tăng tiết đàm nhớt

Tăng áp lực nội sọ

PaCO2 > 50mmHg, pH < 7.2 có tăng CO2 máu mạn hoặc <7.3

 

Sốc

Phân loại:

 

Sốc giảm thể tích

Sốc mất máu

Sốc do mất dịch làm giảm thể tích tuần hoàn

Sốc phân bố

Sốc nhiễm trùng

Sốc phản vệ

Sốc do thần kinh

Sốc tim

Nhồi máu cơ tim > 40% thất trái

Rối loạn nhịp

Giảm chức năng co bóp cơ tim

Giảm thể tích nhát bóp

Sốc tắc nghẽn ngoài tim

Chèn ép ngoài tim

Tràn dịch màng ngoài tim gây giảm tiền tải

 

Nhiễm trùng huyết khi có hội chứng đáp ứng viêm toàn thân với 2 dấu hiệu:

  • Nhiệt độ: dưới 36 độ C hoặc tăng trên 38 độ C

  • Mạch: > 90 lần/phút

  • Nhịp thở: > 20 lần/phút hoặc PaCO2 > 32 mmHg

  • BC: giảm dưới 4000 hoặc tăng trên 12000 hoặc BC non > 10%

Kết hợp với bằng chứng của ổ nhiễm trùng

 

Chẩn đoán: Sốc (1) + Nguyên nhân (2) + Biến chứng9 (3)

  1. Chẩn đoán sốc khi:

  • Tụt HA không đáp ứng nhanh với liệu truyền dịch:

  • HATT < 90mmHg

  • Hoặc HATT giảm > 40mmHg so với HATT ổn định

  • Hiệu áp < 25 mmHg 

  • MAP < 65mmHg

  • Giảm tưới máu mô:

  • Rối loạn ý thức

  • Thiểu niệu, vô niệu

  • Tím chi, da lạnh, ẩm, nổi bông

  • Chuyển hóa yếm khí:

  • Toan chuyển hóa

  • Tăng Lactate > 2 mmol/L

  • Đòi hỏi vận mạch để duy trì MAP 65mmHg

  1. Nguyên nhân: 

  • Tùy phân loại mà có các nguyên nhân khác nhau

  • Tùy nguyên nhân mà có các triệu chứng khác nhau

  • Đòi hỏi kết hợp lâm sàng và cận lâm sàng

  • Sốc tim thường có tình trạng đau thắt ngực, rối loạn nhịp, hồi hộp đánh trống ngực

  • Sốc nhiễm khuẩn có bằng chứng của ổ nhiễm trùng khác + HC nhiễm trùng + Cấy máu dương

  • Sốc phản vệ có yếu tố tiếp xúc với dị nguyên

  1. Biến chứng:

  • Suy hô hấp

  • Rối loạn thăng bằng toan kiềm: kiềm hô hấp > toan chuyển hóa do tăng acid lactic

  • Tổn thương thận cấp

Điều trị:

  • Nguyên tắc:

  • Đảm bảo thông khí

  • Cung cấp Oxy

  • Hỗ trợ tuần hoàn

  • Truyền dịch, vận mạch

  • Điều trị nguyên nhân

  • Điều trị các bệnh đồng mắc

  • Điều trị biến chứng

  • Điều trị cụ thể:

 

Tư thế

Nằm đầu thấp

Đảm bảo thông khí đường thở

Hút đàm nhớt

Cung cấp Oxy

Mục tiêu duy trì SpO2 > 92% hoặc PaO2 > 60mmHg

Truyền dịch

(Trong 3 giờ đầu)

Ưu tiên các dịch tinh thể: NaCl 0.9%, LR (không dùng trong Sepsis)

Tốc độ truyền dịch: 30ml/kg trong 3 giờ đầu

Đặt CVP để đánh áp lực tĩnh mạch trung tâm và bù dịch, duy trì CVP từ 8 - 12 mmHg

  • Khi bù đủ dịch nhưng MAP < 65mmHg: cần sử dụng vận mạch

  • Đo ScvO2: nếu < 70% cần truyền máu

  • Đặt sonde theo dõi lượng nước tiểu, mục tiêu > 0.5ml/kg/giờ

  • Theo lượng dịch xuất - nhập

Đánh giá đáp ứng bù dịch dựa vào

  • PP tĩnh: CVP từ 8 - 12 mmHg, ScvO2 > 70%

  • PP động: đo đường kích TM chủ dưới theo thì hô hấp, đo vận tốc dòng máu động mạch chủ và động mạch cánh tay, thay đổi cung lượng tim sau nghiệm pháp nâng chân thụ động

Phân bố của các loại dịch:

Cấy máu trước khi dùng KS

Kháng sinh từ 7 - 10 ngày

(Trong 1 giờ đầu)

Khi có ổ nhiễm trùng, dựa theo kinh nghiệm:

  • Ceftriaxone 1g 2 ống (TMC) mỗi 12 giờ + Quinolon trong viêm phổi cộng đồng

  • Carbapenem (Imi 0.5g mỗi 6 giờ, Mero 1g mỗi 8 giờ) trong viêm phổi bệnh viện, nhiễm trùng tiêu hóa

  • Quinolon trong nhiễm trùng tiết niệu

  • Viêm màng não mủ: Ceftriaxone 2g mỗi 12 giờ + Ampicillin 3g mỗi 6 giờ + Vanco 1.5g mỗi 12 giờ

Dexam 0.15mg/kg mỗi 6 giờ trong 2 - 4 ngày

Không rõ chức năng thận:

  • Tazobactam/Piperacillin (3.375g mỗi 6 giờ) + Gentamycin (1.5mg/kg mỗi 8 giờ)

  • Imipenem (0.5g mỗi 6 giờ)

Đánh giá đáp ứng điều trị, xuống bậc kháng sinh bằng Procalcitonin

Vận mạch

Ưu tiên Noradrenaline: 2 - 20μg/phút

Tăng sức co bóp cơ tim: 

  • Dobutamin 3 - 15 μg/kg/phút hoặc

  • Adrenalin 0.04 - 0.2μg/kg/phút

Điều trị các bệnh kèm theo

Kiểm soát đường huyết

PPI dự phòng XHTH do stress

 

Phù phổi cấp

Phân loại:

 

Phù phổi cấp huyết động

Tăng áp lực thủy tĩnh mao mạch phổi

> 30mmHg

Suy tim, hẹp hở van 2 lá nặng, nhồi máu phổi

Giảm áp lực keo

Giảm Protein huyết tương

Truyền dịch đẳng trương quá nhiều

HCTH, thiểu dưỡng

Tăng áp lực âm mô kẽ

   

Tắc hệ bạch mạch

   

Phối hợp nhiều yếu tố

Cơ học, thể dịch, thần kinh

Tăng tiền gánh đột ngột

Phù phổi cấp tổn thương

Tổn thương màng phế nang mao mạch

Nhiễm trùng

Viêm phổi, NTH

Hít phải khí độc 

 

Ngạt nước

 

Miễn dịch

 

Lâm sàng:

 

Lâm sàng

Suy hô hấp mức độ nặng: 

  • Khó thở, vật vã, xanh tím, vã mồ hôi, tăng nhịp tim và huyết áp

  • Co kéo cơ hô hấp phụ

  • Nói từng từ

  • Nhịp thở > 30 lần/phút

  • SpO2 < 90%

  • PaO2 < 60mmHg

  • PaO2/FiO2 ≤ 300 mmHg với PEEP ≥ 5 cmH2O

Nặng: Ho khạc bọt hồng

Phổi ran ẩm, dâng lên dần

OAP do tổn thương:

  • Các triệu chứng xuất hiện từ từ

  • Có các triệu chứng gợi ý nguyên nhân tại phổi

  • Ran ẩm, ran nổ, tiếng thổi ống

Cận lâm sàng

Xquang phổi

Phân biệt:

  • OAP huyết động: Thâm nhiễm lan tỏa từ rốn phổi ra ngoại biên

  • OAP tổn thương (ARDS): Thâm nhiễm chủ yếu ở ngoại vi + hình ảnh tổn thương tại phổi

Tăng tuần hoàn phổi thụ động: đường kính mạch máu phổi ⅓ trên lớn hơn ⅓ dưới

Hình ảnh bóng tim to trong suy tim

 

BNP

NT-proBNP

Nghi ngờ OAP huyết động

  • BNP > 125

  • NT-proBNP > 300 hoặc 450/900/1800 tùy theo độ tuổi

 

Siêu âm doppler tim

Đánh giá chức năng thất trái

Các buồng tim

Bệnh lý van tim

Áp lực động mạch phổi

 

Khí máu động mạch

Đánh giá tình trạng suy hô hấp

Hỗ trợ thăng bằng toan kiềm

 

Chẩn đoán: Phù phổi cấp (1) + Nguyên nhân (2) + Biến chứng (3)

  1. Phù phổi cấp

Dựa vào lâm sàng + cận lâm sàng + bệnh nền trước đó

Chẩn đoán phân biệt:

  • Phân biệt phù phổi cấp do huyết động và tổn thương

  • SHH cấp do nguyên nhân khác

  • Đợt cấp COPD

  • Cơn hen phế quản cấp

  • Dị vật đường thở

  1. Nguyên nhân:

  • Dựa theo phân loại

  • Dựa theo bệnh nền hiện tại

  1. Biến chứng:

  • Suy hô hấp cấp

  • Xơ hóa phổi

  • Viêm phổi bệnh viện

  • XHTH do stress

Điều trị:

  • Nguyên tắc điều trị:

  • Điều chỉnh rối loạn thông khí

  • Chống tăng áp lực phổi

  • Điều trị nguyên nhân

  • Dự phòng biến chứng

  • Điều trị cụ thể:

  • OAP huyết động:

 

Từ thế

Ngồi thõng 2 chân hoặc nằm đầu cao

Oxy liệu pháp

Lựa chọn: 

  • Tùy mức độ

  • Phản ứng bảo vệ đường thở

  • Tri giác

  • Mức độ đuối sức

  • Bệnh lý nền, nguyên nhân

Oxy liều cao qua mask đơn giản từ 6 - 10 lít/phút

Ưu tiên HFNC, CPAP, BiPAP trước thông khí xâm nhập

PEEP > 5cm: giảm công thở, tránh xẹp phổi

Duy trì: SpO2 > 90%, PaO2 > 60mmHg

Giảm tiền tải

Thể ấm, ướt

Lợi tiểu: giãn mạch, giảm tiền gánh, giảm hậu tải nhẹ

  • Furosemid 20 - 80mg, lặp liều mỗi 5 phút (max:1g/kg)

  • Kết hợp với Chlorothiazide 0.5g

Giãn mạch: giãn TM, giãn mạch vành

  • Nitroglycerin khởi đầu 10μg/phút điều chỉnh tăng 5μg mỗi 5 phút (max 20μg/phút)

Morphine: (CCD ở COPD)

  • An thần, giảm lo lắng

  • Giãn TM phổi, TM ngoại biên

  • Morphine 2 - 4 mg (TTM)

Vận mạch

Khi có HA hạ, mạch nhanh hoặc chậm, EF giảm

  • Noradrenalin: 5 - 20μg/phút (Chế phẩm 1mg/1ml)

  • Dobutamin 2 - 20 μg/kg/phút (Chế phẩm 250mg)

  • Digoxin khi có kèm rung nhĩ

UCMC

Liều thấp

 

  • OAP tổn thương

 

Oxy liệu pháp

Mục tiêu:

  • pH > 7.5

  • SpO2 > 90% hoặc PaO2 > 60mmHg

  • Vt 4 - 8 ml/kg

  • PEEP từ 12 - 15 mmHg

  • FiO2 < 60%

Kháng sinh sớm

Dựa vào nguyên nhân

Hydrocortisone

100g (TMC) mỗi 6 - 8 giờ khi lâm sàng không cải thiện dù được thông khí tích cực

Điều trị nguyên nhân

Dựa vào nguyên nhân

 

Huyết học

Thiếu máu

Lâm sàng

 

Hội chứng thiếu máu mạn

Mệt mỏi, chán ăn

Hoa mắt, chóng mặt

Khó thở khi gắng sức

Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực

Xanh xao

Niêm mạc nhợt

Móng mất bóng, kẻ sọc, dễ gãy

Tóc khô, dễ gãy rụng

Triệu chứng khác

Tùy vào nguyên nhân gây thiếu máu

 

Cận lâm sàng


 

Công thức máu

HC

< 3.000.000/mm3

Hb

<13 ở nam

<12 ở nữ

<11 ở phụ nữ mang thai và người > 65 tuổi

Đánh giá mức độ thiếu máu:

  • ≥9: nhẹ

  • ≥7: trung bình

  • ≥4: nặng

  • <4: rất nặng

MCV

Bình thường: 80 - 100 fl

MCH

Bình thường: 26 - 32 g/dL

RDW

Bình thường: 11 - 14

HCL

 

Phết máu ngoại biên

   

Hóa sinh máu

Bilirubin TP, TT

 

Ferritin máu

Sắt huyết thanh

Haptoglobin

 

 

Chẩn đoán: Thiếu máu cấp/mãn (1) + mức độ (2) + nguyên nhân (3)

  1. Thiếu máu cấp/mãn:

  • Chẩn đoán dựa vào biểu hiện lâm sàng: 

  • Cấp: triệu chứng rầm rộ + nguyên nhân gây mất máu cấp

  • Mãn: triệu chứng diễn tiến từ từ + thay đổi da niêm/lông/tóc/móng + tiền sử có mắc bệnh lý gây thiếu máu mãn

  • Dựa vào cận lâm sàng qua phát hiện tình cờ. Tình trạng mất máu cấp chỉ xuất hiện sau 24 giờ trên CLS

  1. Mức độ: 

  • Dựa vào lâm sàng:

  • Thiếu máu mức độ nặng: Mệt khi gắng sức nhẹ (vệ sinh cá nhân), người xanh xao, nhợt cả lòng bàn tay

  • Thiếu máu mức độ trung bình: Mệt khi gắng sức ở mức vừa (còn đi vòng vòng được, vệ

sinh cá nhân được), nhợt cả lòng bàn tay

  • Thiếu máu mức độ nhẹ: Chỉ mệt khi gắng sức nặng, nhợt ở kết mạc mắt, lòng bàn tay

  • Dựa vào cận lâm sàng:

  • ≥9: nhẹ

  • ≥7: trung bình

  • ≥4: nặng

  • <4: rất nặng

  1. Nguyên nhân:

 

Hồng cầu nhỏ

Nhược sắc

Giảm sắt huyết thanh

Thiếu máu thiếu sắt: Ferritin máu giảm, chỉ số bão hòa sắt transferrin giảm

Viêm nhiễm mãn tính: Ferritin máu tăng

Thiếu máu do không có Transferrin

Tăng sắt huyết thanh

Thalassemia

Bệnh lý chuỗi Hb gây tán huyết

Hồng cầu bình thường

Bình sắc

HCL > 2%

Mất máu

Tán huyết tự miễn, miễn dịch

Bệnh lý màng hồng cầu: thiếu men G6PD, Pyruvatkinase

Sốt rét

HCL < 2%

Suy tủy: giảm 2/3 dòng HC, BC, TC

Loạn sản tủy

Giảm tiểu cầu nặng gây xuất huyết

Bạch cầu cấp

Hồng cầu to

Ưu sắc

HCL > 2%

Thiếu B12 + Nguyên hồng cầu ở tủy xương

THiếu acid folic

HCL < 2%

Suy tủy, loạn sản tủy, ức chế tủy

 

Điều trị

  • Nguyên tắc: 

  • Điều trị nguyên nhân

  • Điều trị triệu chứng, biến chứng thiếu máu

  • Điều trị cụ thể:

  • Truyền khối hồng cầu 350ml cùng nhóm máu, 1 đơn vị giúp Hb tăng 1g/dL

  • Erythropoietin khi thiếu (thiếu máu do suy thận mạn)

Thiếu máu tán huyết

Lâm sàng

 

Hội chứng thiếu máu

 

Hội chứng tán huyết

Tiểu sậm màu, tiểu xá xị

Vàng da

Gan to, lách to

Sốt

 

Cận lâm sàng

 

Công thức máu

Thiếu máu đẳng sắc, đẳng bào

Tăng HCL

Phết máu ngoại biên

Mảnh vỡ hồng cầu

HC hình cầu, hồng cầu biến dạng

Coombs test

Trực tiếp

Gián tiếp

Tủy đồ

Tăng sinh dòng hồng cầu

Bilirubin TP, TT

Tăng do tán huyết

Ferritin HT

Tăng

LDH

Tăng

Haptoglobin 

Giảm

Do HC bị vỡ tăng giải phóng Hb tự to đến gắn với Haptoglobin

Xét nghiệm tìm nguyên nhân

ANA

Anti dsDNA

 

Chẩn đoán: Thiếu máu tán huyết (1) + mức độ (2) + nguyên phát hay thứ phát do nguyên nhân (3)

  1. Chẩn đoán khi có hội chứng thiếu máu + hội chứng tán huyết

Cận lâm sàng: gợi ý

  1. Mức độ thiếu máu

  • Dựa vào lâm sàng:

  • Thiếu máu mức độ nặng: Mệt khi gắng sức nhẹ (vệ sinh cá nhân), người xanh xao, nhợt cả lòng bàn tay

  • Thiếu máu mức độ trung bình: Mệt khi gắng sức ở mức vừa (còn đi vòng vòng được, vệ

sinh cá nhân được), nhợt cả lòng bàn tay

  • Thiếu máu mức độ nhẹ: Chỉ mệt khi gắng sức nặng, nhợt ở kết mạc mắt, lòng bàn tay

  • Dựa vào cận lâm sàng:

  • ≥9: nhẹ

  • ≥7: trung bình

  • ≥4: nặng

  • <4: rất nặng

  1. Thứ phát:

  • Miễn dịch: Lupus, HC Evans

  • Thuốc

  • Nhiễm trùng

Nguyên phát: sau khi loại trừ nguyên nhân thứ phát

Điều trị:

  • Truyền máu khi Hb < 7 g/dL

  • Prednisolone 1 - 1.5mg/kg/ngày trong 4 tuần

  • Đáp ứng: giảm liều còn 0.3mg/kg/ngày trong 4 tuần > 0.15mg/kg/cách ngày trong 4 tuần

  • Không đáp ứng: Cắt lách > Thuốc độc tế bào hoặc thuốc sinh học

Suy tủy

Lâm sàng

 

Hội chứng thiếu máu mạn

(Giảm HC)

 

Hội chứng xuất huyết

(Giảm TC)

Xuất huyết đa dạng, ngẫu nhiên hay do đụng dập

Chảy máu chân răng, xuất huyết niêm mạc, XHTH

Rong kinh

Hội chứng nhiễm trùng

(Giảm BC hạt)

 

Không có gan, lách, hạch to

Do không có hủy HC

 

Cận lâm sàng

 

Huyết đồ

Công thức máu

Giảm 2/3 dòng:

  • Hb < 10g/dL

  • BC Neu < 1500 TB

  • TC < 50000 TB

Thiếu máu đẳng sắc đẳng bào

HCL < 2%

BC giảm số lượng

Tỷ lệ Neu/Lympho < 1

Phết máu

Không có hình ảnh HC bất thường

Số lượng giảm

Tủy đồ

Nghèo tế bào

Nhiều mô mỡ

Bạch cầu đoạn giảm

Không có tế bào ác tính

Sinh thiết tủy

Tiêu chuẩn vàng

Khoang sinh máu bị mỡ hóa, giảm tế bào tạo máu

mật độ tế bào < 25%

Đông cầm máu

TS, TC kéo dài

PT, aPTT bình thường

Fibrinogen bình thường

Xét nghiệm tìm nguyên nhân

HbsAg, Anti HBV

Anti HCV
HIV, HBV

ANA, anti dsDNA

Chẩn đoán: Suy tủy (1) + mức độ (2) + nguyên nhân (3)

  1. Chẩn đoán xác định khi có ⅔ tiêu chuẩn:

  • Hb < 10g/dL

  • BC Neu < 1500 TB/mm3

  • TC < 50000 TB/mm3

Và sinh thiết tủy, mật độ tế bào < 25%

  1. Mức độ

 

Suy tủy nặng

Mật độ tế bào < 25% hoặc từ 25 - 50% nhưng, số TB tạo máu < 30%

Có 2/3 tiêu chuẩn:

  • Neu < 500

  • TC < 20000

  • HC lưới < 20000

Rất nặng

Neu < 200

Không nặng

Không đủ tiêu chuẩn nặng

 

Điều trị:

  • Không tiếp xúc nguyên nhân gây bệnh

  • Chỉ sử dụng khi sốt > 38.5 độ C

  • Truyền máu khi Hb < 7, mục tiêu > 8g/dL, có bệnh nền kèm theo > 10g/dL

  • Truyền tiểu cầu khi số lượng tiểu cầu < 20.000 hoặc có biểu hiện xuất huyết nặng

  • Điều trị đặc hiệu

  • Ức chế miễn dịch: Immunoglobulin kháng T 

ATG 15 - 40 mg/kg/ ngày (TTM) trong 4 ngày

Corticoid 1 - 2mg/kg/ngày uống trong 14 ngày và giảm liều 0.5mg/kg/ngày đến ngày 28

Cyclosporin A 3 - 7mg/kg/ngày trong 3 - 6 tháng, giảm mỗi 3 tháng, ngừng khi đủ 18 tháng

Thalassemia

Chẩn đoán: Thalassemia loại (1) + mức độ (2) + bệnh phối hợp (3)+ biến chứng (4)

  1. Chẩn đoán khi:

  • Lâm sàng:

 

Hội chứng thiếu máu mạn

Mệt mỏi, chán ăn

Hoa mắt, chóng mặt

Khó thở khi gắng sức

Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực

Xanh xao

Niêm mạc nhợt

Móng mất bóng, khum

Tóc khô, dễ gãy rụng

Hội chứng tán huyết mạn

Vàng da, vàng củng mạc mắt

Nước tiểu sậm màu

Gan, lách to

Triệu chứng tăng sinh tủy

Vẻ mặt Thalassemia

Dễ gãy xương

Triệu chứng do ứ sắt

Da sạm, khô

Chậm phát triển thể chất, tinh thần

Xơ gan, suy tim, loãng xương

  • Cận lâm sàng:

 

CTM

Thiếu máu hồng cầu nhỏ, nhược sắc

RDW tăng

HCL bình thường hoặc tăng

Phết máu

Hồng cầu đa dạng: hình bia, giọt nước, còn nhân

Điện di Hb

Các loại chuỗi globin bình thường sau sinh: α, β, γ, δ

Các loại Hemoglobin bình thường sau sinh:

HbA: 2α2β (96-98%) 

HbF: 2α2γ (<1%) 

HbA2: 2α2δ (<3,5%)

 

Tiếp cận kết quả điện di Hemoglobin trả lời câu hỏi:

Bước 1: Có hiện diện Hb bình thường không?

(Xem có HbA, HbA2, HbF không)

Bước 2: Tỷ lệ Hb bình thường có thay đổi không và có xuất hiện Hb bất thường không?

+ Nếu HbA bình thường và HbA2 tăng, HbF → β-Thalassemia thể nhẹ

+ Nếu HbA bình thường, HbA2 và HbF bình thường:

Nếu công thức máu bình thường → Điện di bình thường

Nếu công thức máu hồng cầu nhỏ nhược sắc, ferritin bình thường hoặc giảm → Theo dõi

thiếu máu thiếu sắt → Điều trị thử cải thiện thì chẩn đoán xác định, nếu không cải thiện →Theo dõi α-thalassemia (Chỉ định PCR)

Nếu công thức máu hồng cầu nhỏ nhược sắc, ferritin tăng → Tỷ lệ Hb trong giới hạn bình

thường chưa loại trừ α-thalassemia (Nếu chưa có công thức máu trong bài tập cũng kết luận

như vậy)

+ Nếu HbA giảm (Chắc chắn có bệnh lý):

HbA2 hoặc HbF tăng hoặc cả 2 cùng tăng → β -thalassemia

Nếu có HbH Hb Barts -> α -Thalassemia thể trung bình (Bệnh lý HbH). Do bệnh lý

Hb Barts là α -Thalassemia thể nặng chết từ giai đoạn bào thai

Nếu có HbS, HbC, HbD, HbE -> Bệnh lý HbS, HbC, HbD, HbE tương ứng

- Kết luận:

Bệnh lý thalassemia + Bệnh lý Hemoglobin. 

Trừ trường hợp nếu có HbE thì kết luận theo tỉ lệ:

+ HbE <25% → TD α -Thalassemia + Bệnh lý HbE

+ HbE: 25-35% → bệnh lý HbE dị hợp tử

+ HbE ≥ 35% → β -Thalassemia + Bệnh lý HbE

+ HbE ≥ 80% → Bệnh lý HbE đồng hợp tử

(Lưu ý: α-Thalassemia thể nhẹ và thể ẩn không định lượng được bằng điện di nên có thể biểu hiện kết quả điện di bình thường → Làm PCR để chẩn đoán)

Xét nghiệm tán huyết

Tăng bilirubin TP, GT

Haptoglobin giảm

Tăng Ferritin máu

 

Chẩn đoán phân biệt:

  • Cường lách

  • Suy tủy

  •  
  1. Mức độ:

Alpha-thalassemia:

  • Thể ẩn: không có triệu chứng lâm sàng

  • Thể nhẹ: CLS ± LS

  • Trung bình: LS + CLS, cần điện di

  • Nặng: đã chết

Beta-thalassemia:

  • Nhẹ: da xanh xao

  • Trung bình: LS + CLS xuất hiện muộn

  • Nặng: LS + CLS xuất hiện sớm

 

  1. Bệnh phối hợp: 

  • HbE, dựa vào CLS hoặc lâm sàng nặng nề

  • Cường lách

  1. Biến chứng:

  • Tán huyết do miễn dịch do truyền máu nhiều lần

  • Quá tải sắt

  • Suy tuyến nội tiết

  • Tổn thương gan

Điều trị

  • Truyền máu

Khi Hb < 7 g/dL

Mục tiêu Hb > 10g/dL

  • Thải sắt: 

Phân loại quá tải sắt:

<300: Không

<1000: Nhẹ

< 2500: Trung bình

Từ 2500 trở lên: Nặng

Chỉ định thải sắt từ khi Ferritin > 1000 ng/mL (Trung bình)

Deferiprone 500mg 3v x 3 (u)

  • Cắt lách:

Chỉ định:

  • Lách to nhiều, cản trở cuộc sống

  • Lượng máu truyền tăng > 50% trong 6 tháng

  • Lượng máu truyền mỗi năm > 250ml/kg

  • Giảm BC, TC nặng

Sau cắt lách: tiêm ngừa phế cầu, cúm, não mô cầu

  • Hỗ trợ:

  • Acid Folic 1mg/ngày

  • Calci D 500mg 1v (u) hoặc sau mỗi khi truyền 2 đơn vị máu



Danh mục: Tài liệu

Luyện thi nội trú
Khóa học mới
Messenger
Chat ngay
Chat hỗ trợ
Chat ngay