Tình huống 1: Bệnh nhân nam, 59 tuổi vào viện vì sốt, ho khạc đờm đục. Tiền sử khỏe mạnh, không hút thuốc lá, thuốc lào. Khoảng 2 tuần nay, bệnh nhân sốt cao 39⁰C kèm rét run, giảm khi dùng thuốc hạ sốt. Bệnh nhân ho đờm đục, số lượng ít, kèm đau ngực phải, âm ỉ, không lan, đau tăng khi hít sâu, khi ho và khó thở hai thì tăng dần. Khám lúc vào viện: tỉnh, sốt 39,2⁰C, hội chứng nhiễm trùng rõ, M 105 l/phút, HA 130/80 mmHg, nhịp thở 32 l/phút, Sp02 91% (khí trời), lồng ngực cân đối, co kéo cơ hô hấp vừa, rung thanh tăng và gõ đục nửa trên phổi phải, RRPN giảm nhẹ kèm ran nổ nửa trên phải. Hình ảnh Xquang ngực của bệnh nhân như bên dưới. Câu 1: Nhận định nào sau đây đúng với hình ảnh Xquang ngực của bệnh nhân: *
A. Khối thùy trên phổi phải kèm tù góc sườn hoành phải
B. Tổn thương đông đặc có hang hóa thùy trên phổi phải
C. Tổn thương hình bầu dục có mức nước hơi thùy trên phổi phải
D. Tổn thương đông đặc thùy trên phải kèm tù góc sườn hoành phải
Tình huống 1 - câu 2: Chẩn đoán sơ bộ nào là ít nghĩ đến nhất ở bệnh nhân này: *
A. U phổi bội nhiễm
B. Lao phổi
C. Áp xe phổi
D. Viêm phổi hoại tử
Tình huống 1 - câu 3. Cận lâm sàng tiếp theo nên chỉ định ở bệnh nhân này là, TRỪ: *
A. Sinh thiết xuyên thành ngực
B. Nuôi cấy đờm tìm vi khuẩn
C. Chụp CLVT ngực
D. Cấy máu hai tay tìm vi khuẩn
Tình huống 2: Bệnh nhân nam, 56 tuổi, vào viện vì đau ngực phải. Khoảng 1 tháng, bệnh nhân đau ngực phải, lan ra sau lưng, không ho, không khó thở, sốt không rõ nhiệt độ. Ngày qua bệnh nhân đau ngực nhiều, ho đờm đục lẫn dây máu nên nhập viện. Tiền sử hút thuốc lá 30 bao - năm, mới bỏ 1 tháng. Khám lúc vào viện: tỉnh, không sốt, M 82 lần/phút, HA 120/80 mmHg, nhịp thở 19 lần/phút, Sp02 95% (thở khí trời), da, niêm mạc hồng, không phù, không xuất huyết dưới da, hạch ngoại vi không sờ thấy, tim nhịp đều, T1, T2 rõ, không có tiếng thổi bệnh lý, lồng ngực cân đối, rung thanh giảm phổi phải, gõ đục vùng giữa phổi phải, RRPN giảm vùng giữa phổi phải, không rale, bụng mềm, gan lách không sờ thấy. Các cơ quan khác chưa phát hiện gì đặc biệt. Câu 1: Nhận định nào phù hợp với hình ảnh Xquang của bệnh nhân: *
A. Khối u thùy trên phổi phải
B. Tổn thương dạng khối có hang hóa thùy trên phổi phải
C. Tổn thương hình bầu dục có mức nước hơi thùy trên phổi phải
D. Khối mờ ở trung thất
Tình huống 2 - Câu 2: Chẩn đoán sơ bộ nào nghĩ đến nhiều nhất ở bệnh nhân này: *
A. U phổi phải
B. U lao phổi phải
C. Áp xe phổi
D. Kén trung thất
Tình huống 2 - Câu 3: Cận lâm sàng ngay tiếp theo nên chỉ định ở bệnh nhân này là: *
A. Chụp CLVT ngực không tiêm thuốc cản quang
B. Chụp CLVT ngực có tiêm thuốc cản quang
C. Chụp PET CT
D. Chụp cộng hưởng từ lồng ngực
Tình huống 3: Bệnh nhân nam 70 tuổi, vào viện vì sốt, khó thở. Cách vào viện 1 tuần, BN sốt cao 39 - 40⁰C, rét run, kèm ho khạc đờm vàng, khó thở cả 2 thì, đau ngực trái, âm ỉ, không lan. Tiền sử hút thuốc lào 10 bao – năm, uống rượu 300ml/ngày nhiều năm, bỏ 1 tuần nay, chưa phát hiện bệnh gì trước đây. Khám lúc vào viện: Tỉnh, sốt 39,5⁰C kèm cơn rét run, hội chứng nhiễm trùng rõ, M 110 lần/phút, HA 120/80 mmHg, nhịp thở 26 lần/phút, Sp02 85%, lồng ngực cân đối, có co kéo cơ hô hấp phụ, không tuần hoàn bàng hệ, rung thanh tăng và gõ đục nửa trên phổi trái, RRPN giảm nhẹ nửa trên phổi trái, ran nổ, ran ẩm phổi trái.
Câu trả lời của bạn
Tình huống 3 - câu 1: Chẩn đoán xác định ở bệnh nhân này là: *
A. Suy hô hấp – Áp xe phổi trái - Theo dõi nhiễm khuẩn huyết – Lạm dụng rượu
B. Suy hô hấp – Viêm phổi trái hoại tử - Theo dõi nhiễm khuẩn huyết – Lạm dụng rượu
C. Suy hô hấp – U phổi trái áp xe hóa – TD COPD – Lạm dụng rượu
D. Suy hô hấp – Viêm phổi trái áp xe hóa – TD COPD – Lạm dụng rượu
Tình huống 3 - câu 2: Vi khuẩn thường gặp gây nhiễm trùng phổi ở bệnh nhân lạm dụng rượu là: *
A. Streptococcus pneumoniae
B. Staphylococcus aureus
C. Klebsiella pneumoniae
D. Moraxella catarrhalis
Tình huống 3 - câu 3: Lựa chọn kháng sinh ban đầu phù hợp ở bệnh nhân này là: *
A. Nhóm cephalosporin thế hệ 3 phối hợp với nhóm macrolide
B. Nhóm cephalosporin thế hệ 3 phối hợp với nhóm aminoglycoside
C. Nhóm cephalosporin thế hệ 3 phối hợp với ciprofoxacin hoặc levofloxacin
D. Nhóm carbapenem phối hợp với ciprofoxacin hoặc levofloxacin
Tình huống 4: Bệnh nhân nam, 79 tuổi, vào viện vì khó thở. Tiền sử hút thuốc lá 30 bao – năm, đã bỏ và được chẩn đoán COPD 9 năm nay, đang điều trị LAMA + LABA, SABA khi khó thở. Cách vào viện 1 tuần, BN xuất hiện khó thở tăng lên, khó thở cả khi nghỉ ngơi, khó thở cả hai thì kèm theo ho khạc ít đờm trắng trong, không sốt, không đau ngực, phù 2 chi dưới, tiểu ít. Khám lúc vào viện: tỉnh, tiếp xúc được, HA 135/70mmHg, M 95l/p, SpO2 91% (thở oxy kính 2l/p), nhiệt độ 37.2°C, da, niêm mạc nhợt nhẹ, phù đều nhẹ 2 chi dưới, mềm, trắng, ấn lõm, tần số thở 30 lần/phút, có co kéo các cơ hô hấp phụ. Phổi RRPN giảm nhẹ, ít rale ngáy, rale ẩm 2 đáy. Tim nhịp đều, T1, T2 rõ, không có tiếng thổi bệnh lý. Tần số 88l/phút. Bụng mềm, gan mấp mé bờ sườn, phản hồi gan tĩnh mạch cổ (+). Các cơ quan khác chưa phát hiện bất thường.Hình ảnh chụp XQ ngực, điện tâm đồ và khí máu động mạch của bệnh nhân:
Câu trả lời của bạn
Tình huống 4 - câu 1: Chẩn đoán phù hợp ở bệnh nhân này là: *
A. Suy hô hấp – Đợt cấp COPD do bội nhiễm
B. Suy hô hấp – Viêm phổi – Đợt cấp COPD
C. Suy hô hấp – Đợt cấp COPD do bội nhiễm – Tâm phế mạn
D. Suy hô hấp – Viêm phổi – Đợt cấp COPD – Tâm phế mạn
Tình huống 4 - Câu 2: Nhận định kết quả khí máu động mạch của bệnh nhân này: *
A. Toan chuyển hóa còn bù – Giảm oxy hóa máu
B. Toàn chuyển hóa mất bù – Giảm oxy hóa máu
C. Toan hô hấp còn bù – Tăng CO2 máu – Giảm oxy hóa máu
D. Toàn hô hấp mất bù – Tăng CO2 máu – Giảm oxy hóa máu
Tình huống 4 - câu 3: Phương thức hỗ trợ hô hấp nào là phù hợp nhất với bệnh nhân này: *
A. Thở oxy kính liều lượng 4 – 6l/p để duy trì Sp02 từ 92 đến 95%
B. Thở oxy mast để nâng duy trì Sp02 từ 95 đến 100%
C. Thở oxy kính duy trì Sp02 từ 88 – 92% và thở máy không xâm nhập
D. Đặt ống nội khí quản, thở máy xâm nhập
Tình huống 4 - câu 4: Cận lâm sàng nào tiếp theo nên chỉ định ở bệnh nhân này, TRỪ: *
A. Nuôi cấy đờm tìm vi khuẩn
B. Siêu âm tim
C. Nội soi phế quản
D. Xét nghiệm chức năng thận
Tình huống 4 - câu 5: Cần đánh giá các yếu tố nào sau đây để điều chỉnh phác đồ thuốc điều trị duy trì COPD của bệnh nhân này, TRỪ: *
A. Tần suất đợt cấp trong 12 tháng trước
B. Đo chức năng hô hấp
C. Tổng phân tích máu toàn phần
D. Siêu âm tim
Tình huống 5: Bệnh nhân nữ 33 tuổi, có tiền sử viêm mũi dị ứng và chẩn đoán hen từ 10 năm nay, đang điều trị Symbicort. Kết quả đo chức năng hô hấp gần nhất của bệnh nhân như sau. Câu 1: nhận định nào sau đây là đúng về kết quả chức năng hô hấp của bệnh nhân: *
A. Rối loạn thông khí tắc nghẽn mức độ nhẹ, hồi phục không hoàn toàn sau nghiệm pháp hồi phục phế quản.
B. Rối loạn thông khí tắc nghẽn mức độ trung bình, hồi phục không hoàn toàn sau nghiệm pháp hồi phục phế quản.
C. Rối loạn thông khí tắc nghẽn mức độ nhẹ, hồi phục hoàn toàn sau nghiệm pháp hồi phục phế quản.
D. Rối loạn thông khí tắc nghẽn mức độ trung bình, hồi phục hoàn toàn sau nghiệm pháp hồi phục phế quản.
Tình huống 5 - câu 2: Đợt này bệnh nhân có tần suất cơn khó thở tăng lên. Cần khai thác các yếu tố nào sau đây để đánh giá mức độ kiểm soát hen của bệnh nhân, TRỪ: *
A. Triệu chứng ban ngày
B. Triệu chứng ban đêm
C. Chỉ số FEV1
D. Cách sử dụng dụng cụ hít
Tình huống 5 - câu 3: Để kiểm soát hen tốt, ngoài điều trị thuốc, bệnh nhân cần thực hiện những điều sau, TRỪ: *
A. Không nuôi chó, mèo, chim cảnh
B. Sử dụng corticoid đường toàn thân dự phòng
C. Sử dụng đúng cách dụng cụ phân phối thuốc
D. Thận trọng khi dùng các thuốc NSAIDs, thuốc chẹn Beta
Tình huống 6: Bệnh nhân nam, 76 tuổi, vào viện vì khó thở. 1 tháng bệnh nhân thường xuyên xuất hiện cơn khó thở về đêm và khi gắng sức, không sốt, không đau ngực, 1 tuần trước vào viện, bệnh nhân ho khạc đờm vàng, khó thở tăng dùng thuốc giãn phế quản xịt tại nhà không đỡ phải nhập viện. Tiền sử hen được chẩn đoán từ năm 25 tuổi, điều trị thuốc không thường xuyên. Khám bệnh nhân tỉnh, không sốt, M 110 lần/phút, HA 120/70 mmHg, nhịp thở 35 lần/phút, Sp02 80% thở khí trời, tím môi và đầu chi, phù hai chi dưới, tim nhịp đều, T1, T2 rõ, không có tiếng thổi bệnh lý, lồng ngực cân đối, co kéo cơ hô hấp phụ, phổi ran rít ran ngáy rải rác 2 bên, bụng mềm, gan to, phản hồi gan tĩnh mạch cổ dương tính. Câu 1: Chẩn đoán nào sau đây không phù hợp với các dấu hiệu lâm sàng của bệnh nhân: *
A. Đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
B. Đợt cấp viêm phế quản mạn tính
C. Giãn phế quản bội nhiễm
D. Hen phế quản bội nhiễm
Tình huống 6 - câu 2: Xét nghiệm cận lâm sàng nào cần được chỉ định để đánh giá tình trạng suy hô hấp của bệnh nhân: *
A. Điện tâm đồ
B. Chụp XQ ngực
C. Khí máu động mạch
D. Đo chức năng hô hấp
Tình huống 6 - câu 3: Các xét nghiệm cận lâm sàng bệnh nhân đã được tiến hành. Kết quả như sau: Điện tâm đồ: trục phải nhịp nhanh xoang TS 104 ck/ phút, P cao 3mm; Siêu âm tim: kích thước và chức năng tâm thu thất trái trong giới hạn bình thường. Áp lực động mạch phổi 45 mmHg; Khí máu động mạch: pH 7.47 pC02 69 mmHg, p02 70mmHg (thở ôxy kính 1 l/p); XQ ngực của bệnh nhân như bên dưới. Câu hỏi: Phương pháp điều trị nào sau đây là không phù hợp với bệnh nhân tại thời điểm hiện tại: *
A. Thở máy không xâm nhập
B. Lợi tiểu
C. Corticoid đường phun hít và đường toàn thân
D. Ưu tiên sử dụng thuốc giãn phế quản tác dụng kéo dài
Tình huống 7: Bệnh nhân nam, 60 tuổi, vào viện vì ho khan, đau ngực trái. Cách vào viện 3 tuần bệnh nhân xuất hiện ho khan tăng dần, ho tăng khi nằm và thay đổi tư thế, không sốt, không khó thở, tức ngực bên trái. Tiền sử hút thuốc lá 40 bao – năm. Khám bệnh nhân tỉnh, sốt 37,8 độ C, M 90 lần/phút, HA 110/70 mmHg, nhịp thở 18 lần/phút, Sp02 98% thở khí trời, không phù, hội chứng ba giảm đáy phổi trái. Hình ảnh chụp Xquang ngực của bệnh nhân như sau:
Câu trả lời của bạn
Tình huống 7 - câu 1: Thăm dò cần được chỉ định trước tiên ở bệnh nhân này để chẩn đoán: *
A. Chụp cắt lớp vi tính ngực
B. Chọc dò dịch màng phổi
C. Công thức máu
D. Khí máu động mạch
Tình huống 7 - câu 2: Phân loại dịch màng phổi là dịch thấm hay dịch tiết theo tiêu chuẩn Light dựa vào xét nghiệm nào sau đây: *
A. Nồng độ protein dịch/protein máu
B. Nồng độ hemoglobin dịch/hemoglobin máu
C. Số lượng bạch cầu trong dịch màng phổi
D. Tỷ lệ các loại bạch cầu trong dịch màng phổi
Tình huống 7 - câu 3: Nếu bệnh nhân này tràn dịch màng phổi dịch tiết thì hướng xử trí tiếp theo phù hợp nhất là: *
A. Điều trị kháng sinh đường tĩnh mạch và đánh giá lại sau 1 tuần
B. Đặt dẫn lưu dịch màng phổi
C. Chọc tháo dịch màng phổi cho bệnh nhân đỡ khó thở
D. Sinh thiết màng phổi
Tình huống 8: Bệnh nhân nam 17 tuổi, vào viện vì đau ngực phải. Cách vào viện 3 ngày, bệnh nhân xuất hiện đau ngực phải đột ngột sau khi ngủ dạy kèm theo ho khan, khó thở nhẹ khi gắng sức. Bệnh nhân có tự dùng thuốc giảm đau tại nhà nhưng đau ngực không đỡ nên vào viện. Hình ảnh chụp XQ ngực của bệnh nhân như sau:
Câu trả lời của bạn
Tình huống 8 - câu 1: Chẩn đoán phù hợp nhất với bệnh nhân này là: *
A. Tràn khí màng phổi thứ phát
B. Tràn khí màng phổi tự phát nguyên phát
C. Tràn khí màng phổi tự phát thứ phát
D. Tràn khí màng phổi sau chấn thương
Tình huống 8 - câu 2: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để quyết định can thiệp xử trí cấp cứu cho bệnh nhân này là: *
A. Triệu chứng suy hô hấp trên lâm sàng
B. Mức độ tràn khí trên phim XQ ngực
C. Tiền sử chấn thương lồng ngực
D. Tiển sử các bệnh đồng mắc
Tình huống 8 - câu 3: Chỉ định nào sau đây phù hợp nhất ở bệnh nhân này: *
A. Chụp CLVT ngực không tiêm thuốc cản quang
B. Chụp CLVT ngực có tiêm thuốc cản quang
C. Chụp CLVT ngực lớp mỏng 1 mm, độ phân giải cao
D. Chụp cộng hưởng từ lồng ngực
Tình huống 8 - câu 4: Lựa chọn phương pháp điều trị phù hợp với bệnh nhân: *
A. Thở oxy, theo dõi lâm sàng
B. Thở oxy, dẫn lưu màng phổi
C. Phẫu thuật nội soi màng phổi, gây dính màng phổi
D. Theo dõi lâm sàng
Tình huống 9: Bệnh nhân nữ, 60 tuổi, vào viện vì đau ngực trái, khó thở. 2 tuần trước vào viện, bệnh nhân đau ngực trái, đau tăng khi hít sâu, khi ho, khó thở tăng dẩn, kèm theo sốt nhẹ về chiều. Bệnh nhân có gày sút khoảng 3 kg trong 1 tháng nay. Tiền sử gia đình không có ai mắc lao. Khám bệnh nhân tỉnh, sốt 38 độ C, hạch ngoại vi không sờ thấy, phổi hội chứng ba giảm bên trái. Chụp Xquang ngực có hình ảnh như sau:
Câu trả lời của bạn
Tình huống 9 - câu 1: Nhận định nào sau đây phù hợp với hình ảnh chụp XQ ngực của bệnh nhân: *
A. Tràn dịch màng phổi trái thể tự do
B. Tràn dịch màng phôi trái thể khu trú
C. U thùy dưới phổi trái
D. Đông đặc thùy dưới phổi trái
Tình huống 9 - câu 2: Bệnh nhân được chọc dò dịch màng phổi ra dịch màng xanh, đục. Siêu âm màng phổi nhiều vách hóa. Xét nghiệm dịch màng phổi: protein dịch 50 g/l, số lượng bạch cầu: 100 G/l, trung tính 80%, lympho: 14%, nhuộm soi AFB: âm tính, nuôi cấy tìm vi khuẩn: âm tính.Chẩn đoán tràn mủ màng phổi trong trường hợp này dựa vào tiêu chuẩn nào sau đây: *
A. Số lượng bạch cầu dịch màng phổi
B. Nồng độ protein dịch màng phổi
C. Tỷ lệ bạch cầu đa nhân trung tính
D. Màu sắc dịch màng phổi
Tình huống 9 - câu 3: Hướng điều trị tiếp theo cho bệnh nhân này là: *
A. Điều trị kháng sinh, chọc tháo dịch màng phổi khi bệnh nhân có khó thở
B. Điều trị kháng sinh và theo dõi lâm sàng
C. Điều trị kháng sinh, đặt dẫn lưu và bơm rửa màng phổi hàng ngày
D. Điều trị kháng sinh, chọc tháo dịch màng phổi hàng ngày
Gửi
Không bao giờ gửi mật khẩu thông qua Google Biểu mẫu.
Nội dung này không phải do Google tạo ra hay xác nhận. Báo cáo Lạm dụng - Điều khoản Dịch vụ - Chính sách quyền riêng tư