SINH LÝ TIM

Đăng vào ngày 2021-09-29 08:10:30 mục Tin tức 5500 lượt xem

Đường dẫn tài liệu:

SINH LÝ HỌC

Đặc tính cấu trúc - chức năng của tim

 

Sự phân buồng tim
Các van tim
Sợi cơ tim (tế bào cơ tim)
Hệ thống nút tự động của tim

- Nút xoang (còn gọi là nút xoang - nhĩ, hay S - A “Sinus – Atrium”). Nút xoang nằm ở tâm nhĩ phải, chỗ tĩnh mạch chủ trên đổ vào tâm nhĩ phải. Nút xoang nhận sự chi phối của các sợi thần kinh thuộc hệ giao cảm và phó giao cảm (dây thần kinh số X).

-Nút nhĩ - thất (hay nút A - V “Atrium – Ventricle”). Nút nhĩ - thất nằm ở cơ tâm nhĩ phải, cạnh lỗ xoang tĩnh mạch vành đổ vào tâm nhĩ phải. Nút nhĩ - thất nhận sự chi phối thần kinh của hệ giao cảm và dây X.

- Bó His (hay bó A - V). Bó His truyền xung động từ nhĩ đến thất, đi từ nút nhĩ - thất tới vách liên thất thì chia làm hai nhánh là nhánh phải và nhánh trái, chạy bên dưới nội tâm mạc tới hai tâm thất. Đến tâm thất chúng chia thành các nhánh nhỏ chạy giữa các sợi cơ tim tạo thành mạng lưới Purkinje. Bó His chỉ nhận các sợi của hệ thần kinh giao cảm.

Nhấp chuột vào đây để xem tiếp minh họa động khác

 


Hình - Hệ thống nút tự động của tim

Các đặc tính sinh lý của cơ tim

- Tính hưng phấn

- Đặc điểm : đáp ứng theo quy luật "tất cả hoặc không".


Hình - Đường ghi co cơ tim và co cơ vân theo cường độ kích thích

- Đặc điểm về điện thế hoạt động của cơ tim: cao nguyên (plateau).

+ Kênh calci chậm ở màng tế bào cơ tim
+ Giảm tính thấm với ion kali

- Tính trơ có chu kỳ:  là tính không đáp ứng với kích thích có chu kỳ của cơ tim.


Hình - Đường ghi hoạt động của tim với nhịp ngoại tâm thu và giai đoạn nghỉ bù

- Tính nhịp điệu của cơ tim

- Tính dẫn truyền của cơ tim

Chu kỳ hoạt động của tim

● Giai đoạn tâm nhĩ thu

 

● Giai đoạn tâm thất thu

 

+ Thời kỳ tăng áp

+ Thời kỳ tống máu

* Thì tống máu nhanh là thì bắt đầu của thời kỳ tống máu, thời gian dài khoảng 0,09 giây. Trong thì này có khoảng 4/5 lượng máu của tâm thất được tống vào động mạch.
* Thì tống máu chậm là thì tiếp theo của thì tống máu nhanh, thời gian dài hơn, khoảng 0,16 giây. Ở thì này 1/5 lượng máu còn lại của tâm thất được tống vào động mạch.

+ Giai đoạn tâm trương toàn bộ.

● Cơ chế của chu kỳ tim

 

Cơ chế của chu kỳ tim là cơ chế chuyển điện thế hoạt động (tức xung động thần kinh) thành sự co cơ tim.


        Chu kỳ hoạt động của tim

Lưu lượng và công của tim

 

Những biểu hiện bên ngoài của chu kỳ tim và một số kỹ thuật thăm dò

 

● Mỏm tim đập

 

● Tiếng tim và tâm thanh đồ

 

- Tiếng tim
- Tâm thanh đồ

● Điện tim

 


Hình - Đường ghi các sóng điện tim ở DII

 

Điều hoà hoạt động tim

 

Khi nghỉ ngơi: Q = 4-5 lít/phút
Vận cơ nặng: tăng 4 đến 6 lần
Luật Frank – Starling
Thần kinh
Thể dịch.

● Tự điều hoà tim theo cơ chế Frank - Starling (luật Starling)
Lực co của cơ tim tỷ lệ thuận với chiều dài của sợi cơ trước khi co.
Ý nghĩa: Tim có khả năng tự thay đổi lực tâm thu theo từng điều kiện của cơ thể

● Điều hoà hoạt động tim theo cơ chế thần kinh

● Hệ thần kinh tự chủ (autonomic nervour system):

- Hệ phó giao cảm:

Trung tâm: ở hành não (nhân dây X), chi phối nút xoang và nút nhĩ - thất.
Tác dụng:

+ Giảm tần số tim (tim đập chậm hơn).
+ Giảm lực co bóp cơ tim (tim đập yếu hơn).
+ Giảm trương lực cơ tim (cơ tim mềm hơn).
+ Giảm tốc độ dẫn truyền xung động trong tim, thể hiện bằng khoảng PQ trên điện tâm đồ dài ra.
+ Giảm tính hưng phấn của cơ tim.

Hoá chất trung gian: acetylcholin.

- Hệ thần kinh giao cảm:

Trung tâm: Sừng bên chất sám tuỷ sống lưng 1-3, cổ 1-7 đi đến hạch giao cảm cạnh sống. Các sợi sau hạch đi tới nút xoang, nút nhĩ - thất và bó His.
Tác dụng:

+ Tăng tần số tim (tim đập nhanh hơn).
+ Tăng lực co bóp cơ tim (tim đập mạnh hơn).
+ Tăng trương lực cơ tim (cơ tim rắn hơn).
+ Tăng tốc độ dẫn truyền xung động trong tim.
+ Tăng tính hưng phấn của cơ tim.

Hoá chất trung gian:  noradrenalin.

● Các phản xạ điều hoà hoạt động tim

- Các phản xạ thường xuyên:

+ Phản xạ giảm áp
+ Phản xạ làm tăng nhịp tim
+ Phản xạ tim - tim (phản xạ Bainbridge)

-  Các phản xạ bất thường:

+ Phản xạ mắt – tim
+ Phản xạ Goltz

● Ảnh hưởng của vỏ não và một số trung tâm thần kinh khác:

- Hoạt động của vỏ não
- Trung tâm hô hấp
- Trung tâm nuốt

 Điều hoà hoạt động tim bằng cơ chế thể dịch:

- T3, T4
- Adrenalin, noradrenalin
- Oxy giảm, CO2 tăng làm tim đập nhanh và ngược lại.
- Ion  Ca2+/máu tăng làm tăng trương lực cơ tim.
- Ion K+/máu tăng làm giảm trương lực cơ tim.
- pH /máu giảm làm tim đập nhanh.
- Nhiệt độ cơ thể

 

Danh mục: Tài liệu

Luyện thi nội trú
Khóa học mới
Messenger
Chat ngay
Chat hỗ trợ
Chat ngay