SINH LÝ - Chức năng trí tuệ của vỏ não

Đăng vào ngày 2021-09-03 10:43:16 mục Tin tức 5500 lượt xem

Đường dẫn tài liệu:

SINH LÝ HỌC

ĐIỀU KIỆN HÓA (CONDITIONING)

►Định nghĩa

"Điều kiện hoá" là thuật ngữ chỉ khả năng tạo lập được một quan hệ mới trong một điều kiện nào đó.

Phân loại điều kiện hóa

- Điều kiện hoá đáp ứng (respondant), là điều kiện hoá kiểu Pavlov (điều kiện hoá typ I).

- Điều kiện hoá hành động (operant), là điều kiện hoá kiểu Skinner (điều kiện hoá typ II).

 

 

 

Đặc điểm

- Điều kiện hóa đáp ứng: Phản ứng của đối t­ượng hoàn toàn bị động, không theo ý muốn, phụ thuộc vào tác nhân kích thích.

- Điều kiện hoá hành động: Hành vi đối tượng là chủ động, tìm phương thức sống, không cần kích thích không điều kiện.

Định nghĩa

Trí nhớ là khả năng lưu giữ, tái hiện thông tin, sử dụng thông tin trong lĩnh vực ý thức, tập tính, kỹ năng học tập, lao động.

Phân loại trí nhớ

1. Nhớ dư­ơng tính và nhớ âm tính. Hệ viền (limbic) quyết định thông tin nào là quan trọng thì thuận hoá, tạo nhớ dương tính, còn thông tin nào không quan trọng thì xoá đi.

2. Nhớ nguyên phát và nhớ thứ phát.
Nhớ nguyên phát là  nhớ sự việc ngay lúc xảy ra. Nhớ  thứ  phát  là  hồi  tưởng  lại  chuyện đã qua

3. Trí nhớ hình tượng,  vận động, cảm xúc, ngôn ngữ logic

4. Trí nhớ tức thời , ngắn hạn, dài hạn

 

Cơ chế

1. Cơ chế của trí nhớ ngắn hạn: tăng cư­ờng giải phóng chất truyền đạt thần kinh và kéo dài thời gian dẫn truyền xung động qua synap.

2. Cơ chế của trí nhớ dài hạn

Thuyết điều kiện hóa: quá trình hình thành trí nhớ có sự thay đổi cấu trúc và chức năng thần kinh.
Thuyết tổng hợp các protein (hoặc peptid) nhớ (Mc Connell - 1962, Ungar - 1972...)

CƠ SỞ SINH LÝ CỦA HOẠT ĐỘNG CẢM XÚC

►Định nghĩa

Cảm xúc là thái độ chủ quan của con người hay động vật đối với các sự kiện và hiện tượng của môi trường xung quan, là một trong những hoạt động tâm thần được chi phối bởi nhiều cấu trúc thần kinh, nhiều chất hoá thần kinh và một số hormon. Rối loạn hoạt động của những hệ thống này sẽ là cơ sở gây ra một số bệnh tâm thần.

 

Phân loại

- Hưng cảm (khoái cảm)
- Trầm cảm (giảm khí sắc)

Vai trò của cấu trúc thần kinh trong hoạt động cảm xúc

FG09_09
- Phức hợp amygdal và vùng hippocampus : hình thành các phản ứng cảm xúc và biểu thị cảm xúc.
Vùng septum (vùng vách): giảm cường độ các phản ứng cảm xúc.
Vùng septum, hippocampus và vỏ não thuỳ trán tạo thành hệ thống "lưỡng lự và nghi ngờ".

 

Vai trò của các chất hoá thần kinh và hormon trong hoạt động cảm xúc

Serotonin

ức chế hệ thống hoạt hoá cấu tạo lưới > tham gia tạo giấc ngủ, ức chế dẫn truyền cảm giác đau ở tuỷ sống, ảnh hưởng đến cảm xúc

Noradrenalin

kích thích hệ thống hoạt hoá cấu tạo lưới > tăng hưng phấn tâm thần

Dopamin

gây rối loạn cảm xúc > bệnh tâm thần phân liệt

Acetylcholin

tham gia vào hoạt động trí nhớ, cảm xúc

Endorphin

hưng phấn, khoan khoái, gây nghiện

GABA

gây nên trạng thái lo lắng, bồn chồn

Phenylethylamin

kích thích tâm thần tương tự amphetamin

Betacarbolin

ức chế hoạt động tâm thần

Chất P

gây buồn chán, lo âu và đau khổ

ACTH

gây trạng thái sợ hãi

T3­ - T4 

tăng kích thích thần kinh, gây mất ngủ, xúc động và hay cáu gắt

Testosteron

liên quan tới trạng thái hung hãn

 

Resource: Sinh Lý Học

 

Danh mục: Tài liệu

Luyện thi nội trú
Khóa học mới
Messenger
Chat ngay
Chat hỗ trợ
Chat ngay