PRETEST SINH LÝ TIÊU HÓA
Dịch: Bác sĩ nội trú Nguyễn Huy Thông – Luyện Thi Bác Sĩ Nội Trú
Câu 1: Một bệnh nhân đái tháo đường vào viện với chẩn đoán trào ngược dạ dày thực quản (GERD) kèm chậm tiêu thức ăn khỏi dạ dày. Nhận xét nào sau đây về sự tiêu (tống) thức ăn khỏi dạ dày là đúng:
- Thức ăn rắn tiêu nhanh hơn thức ăn lỏng
- Thức ăn giàu mỡ tiêu nhanh hơn thức ăn giàu tinh bột
- Sự tăng nồng độ thẩm thấu ở tá tràng (nồng độ chất tiêu hóa) sẽ ức chế tống (tiêu) thức ăn khỏi dạ dày
- Sự toan hóa hang vị sẽ kích thích tống thức ăn khỏi dạ dày
- Kích thích thần kinh phế vị (X) gây giảm sự lới lỏng, nghỉ ngơi của phần trên của dạ dày.
Trả lời: Đáp án C
- Sự chậm tiêu là chậm tống thức ăn ra khỏi dạ dày vào tá tràng, và đây là nguyên nhân phổ biến của bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD). Tốc độ tống thức ăn phụ thuộc vào (1) phản xạ thần kinh (phản xạ ruột – dạ dày) và (2) feedback ức chế bằng hormone từ đoạn đầu của ruột non. Sự chậm tiêu xuất hiện phổ biến ở các bệnh nhân đái tháo đường bởi vì khi áp lực thẩm thấu ở tá tràng tăng cao (đặc tính của bệnh đái tháo đường) sẽ khởi phát quá trình giảm tống thức ăn từ dạ dày xuống tá tràng, phản xạ này bắt nguồn, cảm nhận bởi receptor về áp lực thẩm thấu của tá tràng.
- Các thức ăn rắn phải được hóa lỏng trước khi được tống khỏi dạ dày nên thức ăn lỏng sẽ được tống khỏi dạ dày sớm hơn.
- Sự tống (tiêu) thức ăn khỏi dạ dày nhanh nhất với carbohydrate và chậm nhất đối với chất béo.
- Acid ở hang vị sẽ ức chế tiết gastrin, dẫn đến giảm co bóp dạ dày.
- Thần kinh phế vị (X) giúp cân bằng sự giãn (hay co) của phần dưới và phần trên của thân dạ dày, giúp phối hợp nhịp nhàng với họng và thực quản để đón nhận thức ăn đến dạ dày.
Câu 2: Bệnh nhân nữ 27 tuổi có hội chứng ruột kích thích, có sự rối loạn vận động của ruột non, dẫn đến hậu quả là táo bón và tiêu chảy xen kẽ nhau. Các triệu chứng nặng nặng lên trong tháng gần đây khi cô ấy lên lịch và chuẩn bị cho bài thi cuối kì. Nhận xét nào trong các nhận xét sau đây về sự vận động của ruột non (nhu động) là chính xác?
- Tần số co bóp (số nhu động ruột/phút) là không đổi từ tá tràng đến cuối hồi tràng
- Nhu động chỉ là co bóp chỉ xảy ra trong khi tiêu hóa thức ăn
- Có sự kích thích lan tỏa của vận động trong quá trình tiêu hóa thức ăn
- Cắt thần kinh X sẽ làm ức chế hoạt động co bóp của ruột trong quá trình tiêu hóa thức ăn
- Sự co bóp của ruột là đáp ứng lại sự căng giãn của thành ruột
Trả lời: Đáp án E: - Sự co bóp của ruột là đáp ứng lại sự căng giãn của thành ruột. Có ba kiểu co cơ trơn tạo nên sự vận động của ruột – nhu động, co từng đoạn, co liên tục (continuous). Loại co cơ thứ tư: nhu động dồn, là loại sóng nhu động cực mạnh, có thể gặp trong tắc ruột non. Nhịp điện tích cơ sở (BER: basic electrical rhythm) là những nhịp dao động tự nhiên xuất hiện trên màng của tế bào cơ trơn, dọc theo suốt chiều dài dạ dày – ruột. Tự bản thâ BER hiếm khi gây ra co cơ, nhưng sự co cơ thì lại chỉ xảy ra ở pha khư cực của BER, sự co này phối hợp với các loại co cơ khác nhau (kể trên). BER khới nguồn từ khoảng kẽ tế bào Cajal, nằm ở lớp cơ vòng ngoài của ruột non, gần đám rối thần kinh. Trung bình, có khoảng 12 BER (nhịp điện tích cơ sở) ở tá tràng và đầu gần hỗng tràng, và 8 BER ở đoạn cuối của hồi tràng.
- Trong khoảng thời gian giữa các bữa ăn (khi đói), chu kì vận động (co) hay còn gọi là kích thích lan tỏa của vận động, sẽ lan từ dạ dày đến cuối hồi tràng (gây cảm giác cồn cao). Những sóng này biến mất khi được cho ăn.
- Sau cắt thần khi X, sự co bóp của ruột non trở nên mất điều hòa (irregular) và lộn xộn.
Câu 3: Bệnh nhân nam, 18 tuổi bị thiếu máu ác tính do thiếu yếu tố nội, là yếu tố cần thiết để hấp thu cyanocobalamin. Vitamin B12 được hấp thu đầu tiên (primarily: tiên phát) ở đoạn nào của ống tiêu hóa?
- Dạ dày
- Tá tràng
- Hỗng tràng
- Hồi tràng
- Đại tràng
Trả lời: Đáp án D: Hầu hết các vitamin được hấp thu ở đoạn đầu của ruột non, nhưng vitamin B12 (cobalamin) lại được hấp thu đầu tiên ở cuối hồi tràng. Ở dạ dày, vitamin B12 được gắn với yếu tố nội (một glycoprotein tiết bởi các tế bào thành dạ dày). Phức hợp vitamin B12 – yếu tố nội đẩy khỏi dạ dày, dọc theo ruột non đến cuối hồi tràng, ở đó có một transporter đặc hiệu hoạt hóa nằm ở tế bào ruột có vi nhung mao, transporter này gắn với phức hợp trên, là phức hợp được hấp thu, vượt qua lớp nhàu ở hồi tràng. Bệnh thiếu máu ác tính nêu trên là bệnh mà xuất hiện yếu tố tự miễn, gây phá hủy tees bào thành của dạ dày. Bệnh cũng có thể gặp khi cắt đoạn lớn dạ dày hoặc các bệnh ở đoạn cuối hồi tràng. Quá trình gắn vitamin B12 và yếu tố nội đòi hỏi ion Ca2+. Trong khi sự hấp thụ vtm B12 và folate là độc lập với hấp thu Na+ thì tất cả 7 vitamin tan trong nước khác được hấp thu bởi kênh đồng vận chuyển với Na+.
Câu 4: Bệnh nhân nam sau cắt 100cm đoạn ruột cuối hồi tràng để chữa bệnh Crohn. Bênh nhận này sẽ tiến triển thành kém hấp thu chất nào sau đây?
- Iron
- Folat
- Lactose
- Muối mật
- Protein
Trả lời: Đáp án D
Đoạn cuối của hồi tràng có các tế bào đặc biệt biệt hóa, đảm nhiệm vai trò hấp thu nguyên phát và thứ phát muối mật bởi các kênh vận chuyển chủ động. Muối mật rất quan trọng trong tiêu hóa và hấp thu chất béo. Cắt đoạn hồi tràng sẽ làm giảm hấp thu muối mật, dẫn đến ỉa chảy phân mỡ. Mặt khác, ỉa chảy cũng là kết quả của việc lượng muối mật ko được hấp thu sẽ tập trung ở ruột già, dẫn đến tăng hoạt động của adenylate cyclase, dẫn đến tăng tiết nước vào lòng đại tràng, do vậy phân có nhiều nước. Cắt đoạn cuối ruột non sẽ làm giảm hấp thu các chất mạnh hơn là cắt cùng chiều dài đoạn ruột mà ở đầu ruột non.
Câu 5: Thương nhân 42 tuổi vào viện vì đau thượng vị từng cơn, cơ đau giảm khi ăn hoặc dung thuốc giảm nồng độ acid. Bộ xét nghiệm về dạ dày có kết quả: nồng độ acid dạ dày vượt quá ngưỡng sinh lý. Tăng tiết acid ( nồng độ cơ sở và nồng độ tối đa) có thể giải thích bằng tăng nong độ chất nào sau đây trong máu?
- Somatostatin
- Histamine
- Gastrin
- Secretin
- Enterogastrone
Trả lời: Đáp án C
Tăng tiết nồng độ acid cơ sở và tối đa gợi ý một tình trạng nhiễm trùng hoặc sau cắt đoạn gần của ruột non. Receptor của ruột giúp đảm bảo sự tạo thành dịch dưỡng chấp và cơ chế feedback giúp điều chỉnh tiết acid ở dạ dày và tống (tiêu) acid dạ dày (xuống tá tràng). Nếu cơ chế feedback này mất đi, sẽ dấn đến tăng nồng độ chất kích thích tiết dịch vị.
- Gastrin được tiết bởi tế bào thành khi có thức ăn.
- Somatostatin (paracrine: cận tiết tố hay các tế bào tại chỗ tiết ra và có tác dụng tại chỗ), secretin (endocrine: nội tiết tố: chất được tế bào tiết ra, vào máu và đến gây tác dụng ở 1 cơ quan xa nó a nhé), enterogastrone (endocrine) ức chế tiết Gastrin.
Câu 6: Bệnh nhân nữ 27 tuổi vào cấp cứu vì tiêu chảy phân nước mức độ nhiều, bệnh diễn biến 2 ngày nay. Khám lâm sàng: khô môi và họng. Bệnh nhân được chẩn đoán là tiêu chảy cấp , mất nước, theo dõi nguyên nhân E.Coli. Con đường hấp thu Natri nào dưới đây bị ức chế bởi enterotoxin?
- Natri-Glucose đồng vận chuyển
- Electroneutral NaCl transport
- Natri khuếch tán thụ động theo điện thế
- Natri-hidro vận chuyển ngược chiều
- Natri – muối mật đồng vận chuyển
Trả lời: Đáp án B
Tiêu chảy là sự bất thường tính chất phân :nước hoặc sệt, tăng tần số đại tiện. Tiếp cận đầu tiên với bệnh nhân tiêu chảy là phải chẩn đoán phân biệt giữa tiêu chảy nhiễm khuẩn và không nhiễm khuẩn.( Mặt dù )Natri được hấp thu từ ruột non bởi rất nhiều cơ chế khác nhau, nhưng những độc tố đặc hiệu của vi khuẩn có thể ức chế hấp thu NaCl đẳng điện (B)
Mặt khác, độc tốt làm nặng tiêu chảy bởi tăng tiết muối, nước từ tế bào thành ruột.
Bù nước đường uống: Sử dụng con đường Natri- Glucose đồng vận chuyển (cũng là nguyên lý bù dung dịch Oresol)
Câu 7: Bệnh nhân nam, 37 tuổi, vào viện với triệu chứng mất nước, hạ kali máu, toan chuyển hóa. Tình trạng trên có thể gặp trong bệnh cảnh mất nhiều nước ở cơ quan nào sau đây?
- Dạ dày
- Hồi tràng
- Đại tràng
- Tụy
- Gan
Trả lời: Đáp án C
Mất nước ở dạ dày mức độ vừa thường chỉ gây hạ kali máu và kiềm chuyển hóa.
Mất rất nhiều nước từ ống tiêu hóa có thể dẫn đến: mất nước kèm theo, tùy vào cơ quan mất nước, rối loạn điện giải và thăng bằng toan kiềm.
Nồng độ H+, K+ trong dịch vị > trong plasma nên khi mất dịch vi sẽ gây ra kiềm chuyển hóa và hạ kali máu ( lâm sang bệnh nhân nôn nhiều…)
Ngược lại, dịch tụy, gan, hồi tràng, đại tràng chứa nhiều HCO3- nên khi mất nhiều dịch ở các cơ quan này sẽ gây ra toan chuyển hóa.
Mặt khác, đại tràng là cơ quan tiết nhiều K+, nên mất dịch ở đây sẽ gây ra hạ kali máu.
Từ 2 ý trên, chọn đáp án C.
Câu 8: Bệnh nhân nam, 35 tuổi, tiền sử hút thuốc lá nhiều năm, vào viện vì đau nong/ rát vùng thượng vị, đau tăng khi đói. Nồng độ gastrin tăng cực điểm khi tiêm tĩnh mạch secretin gợi ý bệnh nhân bị hội chứng Zollinger-Ellison. Nồng độ acid tiết ra tăng lên khi?
- Toan hóa hang vị
- Uống ức chế H2
- Cắt thần kinh X (acetyl Cholin)
- Kiềm hóa hang vị
- Toan hóa tá tràng
Trả lời: Đáp án D
Kiềm hóa hang vị giải phóng gastrin từ tế bào thành (đang bị ức chế bởi somatostatin) và từ đó tăng tiết acid.
Toan hóa hang vị sẽ kích thích giải phóng somatostatin từ tế bào D, từ đó ức chế giải phóng gastrin và sự tiết acid.
Toan hóa tá tràng sẽ kích thích phản xạ thần kinh và hormone, từ đó ức chế tiết acid.
Uống kháng histamine giảm tiết acid thong qua cơ chế giảm hiệu quả tác dụng của histamine.
Câu 9: Một người đàn ông 43 tuổi được giới thiệu đến một bác sĩ chuyên khoa tiêu hóa để kiểm tra về bệnh loét dạ dày- tá tràng dai dẳng, không dứt. Sau đó, kết quả nội soi và xét nghiệm cho thấy là hội chứng Zollinger-Ellison. Basal acid output (BAO) và maximal acid output(MAO) tăng được giải thích rõ bởi sự tăng của chất nào sau đây trong nồng độ huyết tương?
A. Gastrin-realeasing peptide ( peptid kích thích giải phóng gastrin)
B. Secretin
C. Somatostatin
D. Gastrin
E. Histamine
Tả lời : Đáp án D
Zollinger-Ellison(ZE) là hội chứng gồm tổng hợp bộ ba loét dạ dày - tá tràng, tăng tiết acid dạ dạy và tăng tiết gastrin. Trong ZE, ở tụy acinar cell adenoma(gastrinoma) là nơi sản xuất và bài tiết một lượng lớn gastrin. Không giống gastrin được tiết ra từ hang vị là kết quả của một kích thích sinh lý thông thường, sự tiết gastrin của tụy không chịu chi phối của sinh lý mà phụ thuộc vào feedback từ ruột và pH dạ dày. ZE có thể là một phần của đa u nội tiết (MEN 1). Thuốc hạn chế bơm proton(omeprazol, lansoprazol) có thể lựa chọn để điều trị chứng loét dạ dày –tá tràng trong ZE, và giảm khả năng cắt toàn bộ dạ dày.
Câu 10:Một phụ nữ 63 tuổi xuất hiện triệu chứng tiêu chảy, đau bụng, tụ máu trong da. Chất chuyển hóa của Seratonin trong nước tiểu (5-HIAA) tăng cao. Chụp CT bụng cho thấy 1 khối u ở hồi tràng cuối. Phẫu thuật cắt bỏ hồi tràng cuối chắc chắn dẫn đến?
A. Giảm hấp thu amino acid
B. Tăng lượng nước trong phân
C. Tăng nồng độ acid mật trong chu trình gan ruột
D. Tăng mỡ trong phân
E. Tăng hấp thu sắt
Trả lời: Đáp án B
Cắt bỏ hồi tràng cuối có thể dẫn đến tiêu chảy hoặc phân mỡ. Hồi tràng cuối có chữa những tế bào đặc biệt chịu trách nhiệm tái hấp thu muối mật chính và muối mật thứ cấp bằng vận chuyển tích cực. Muối mật cần cho việc tiêu hóa và hấp thu đấy đủ chất béo. Thiếu hồi tràng cuối sẽ làm tăng lượng muối mật và acid béo tới kết tràng. Muối mật và chất béo trong kết tràng sẽ làm tăng lượng nước trong phân do kéo nước vào lòng ruột. acid amin được hấp thu ở hỗng tràng. Ion chủ yếu dc hấp thu ở tá tràng.Các khối u thần kinh nội tiết tiêu hóa (có nguồn gốc từ hệ thống thần kinh nội tiết khuếch tán của đường tiêu hóa) bao gồm các tế bào sản xuất amin và acid với nhiều loại hormone, phụ thuộc vào vị trí ban đầu.các khối u thường được phân thành carcinoid tumors(các tế bào gốc ngoại bì) và u nội tiết tụy. 1/3 tất cả các khối u ruột sơ cấp là carcinoid. U carcinoid thường được chia theo vị trí giải phẫu ban đầu( đoạn ruột trước, ruột giữa và ruột sau). Khối u ở ruột non (ruột giữa) bắt đầu từ các tế bào nội tiết ưa bạc của tuyến Lieberkuhn ở cuối hồi tràng, chứa một lượng lớn serotonin. Carcinoid ruột non là nguyên nhân chủ yếu của hội chứng carcinoid(bộ ba kinh điển: tụ máu dưới da, tiêu chảy, co thắt phế quản, tổn thương van tim phải), biểu lộ khi chúng di căn, nhưng chỉ xảy ra ở 5-10% trường hợp u carcinoid.
Câu 11: Vitamin nào sau đây vừa được vi khuẩn tổng hợp và vừa được cơ thể hấp thụ một số lượng đáng kể?
A. Vitamin B6
B. Vitamin K
C. Thiamine (B1)
D. Riboflavin (B2)
E. Acid folic
Trả lời: Đáp án E
Folic acid vừa được sản xuất ở ruột non và cũng vừa dc hấp thụ ở ruột non. Ở người, một vài vitamin,bao gồm vitamin K, một vài hỗn hợp B, và Folic acid được vi khuẩn sản xuất. Tuy nhiên chỉ có folic acid còn được tự cơ thể hấp thụ thêm. Chế độ ăn vào các vitamin khác là cần thiết.
Câu 12: Một phụ nữ 70 tuổi có triệu chứng đau bụng, thiếu máu hồng cầu nhỏ và giảm cân. Nội soi sinh khiết xác nhận là ung thư kết tràng. Nhận định nào sau đây của kết tràng là đúng?
A. Hấp thụ Na+ở đại tràng chịu chi phối của hormone aldosteron.
B. Acid mật giúp tăng tái hấp thu nước từ đại tràng
C. Tổng thể, HCO3- được hấp thu nhiều hơn bài tiết ở đại tràng
D. Tổng thể, K+ được hấp thu nhiều hơn bài tiết ở đại tràng
Trả lời: Đáp án A
Cả việc hấp thụ Na+ và bài tiết K+ từ kết tràng đều chịu chi phối của lượng aldosteron. Kênh chủ yếu hấp thụ Na+ ở kết tràng là vận chuyển điện tích.Vì các liên kết tự nhiên của liên kết bịt ở các tế bào của kết tràng, một sự chênh lệch điện tích tương đối lớn tồn tại giữa bề mặt niêm mạc(âm) và bề mặt màng thanh dịch(+) của các tế bào hấp thu. Chênh lệch điền tích này làm cho bài tiêt K+ vào trong lòng ống . Bài tiết HCO3- xảy ra trao đổi với hấp thu Cl-. Không có bơm trao đổi cân bằng cation nào xuất hiện ở kết tràng.
Câu 13: Cơn đau bụng của một bệnh nhân dịu bớt lại sau ăn. Điều nào sau đây đúng về sự co của túi mật sau bữa ăn?
A. Sự co bóp bị ức chế bởi bữa ăn giàu chất béo
B. Sự co bóp bị ức chế bở sự hiện diện của amino acid ở tá tràng
C. Sự co bóp được kích thích bởi atropine
D. Sự co bóp là do tác động của Cholecystokinin
E. Nó có bóp tự động theo nhịp co bóp của cơ vòng Oddi
Trả lời: Đáp án D
Cholecystokinin được tiết ra phần trên của ruột non do thủy phân một phần lipid và protein trong khẩu phần ăn và nó kích thích túi mật đổ mật vào. Sự co túi mật và giãn cơ Oddi làm mật đổ vào tá tràng. Hoạt động của các cơ chịu chi phối của cả hormone và thần kinh.Cholecystokinin làm các sợi cơ trơn của túi mật bởi một tác động trực tiếp lên cơ và qua hoạt động của dây thần kinh X( vagal) dẫn đến một phạn xạ vago-vagal.Sự giãn cơ Oddi xảy ra qua hoạt động kìm hãm của thần kinh ruột. Co túi mật có thể do kích thích dây X, chất trung gian là choline và bị khóa bởi atropine.
Câu 14 .Một phi công 42 tuổi phàn nàn với bác sĩ gia đình của anh ta về chứng đau vùng thượng vị đã được làm giảm bớt bởi thuốc antacid hoặc do ăn. Kết quả nội soi cho thấy sự tồn tại của loét tá tràng. Dựa vào chẩn đoán, điều nào sau đây cũng có thể nghĩ đến trong bệnh?
- Giảm tiết acid nền (BAO: Basal acid output)
- Tăng tiết lượng acid đỉnh (MAO: Maxical acid ouput: trong bữa ăn)
- Giảm tiết gastrin
- Tăng tần số co bóp hang vị
- Giảm lượng thức ăn dạ dày tiếp nhận
Trả lời: Đáp án D
Sự viêm của đoạn gần ruột non là kết quả của sự giảm feedback điều hòa chức năng dạ dày bởi giảm phản xạ ruột- dạ dày, làm rỗng dạ dày và bài tiết acid của dạ dày. Thiếu ức chế input, basal acid output (BAO) và maximal acid output(MAO)tăng, việc làm rỗng dạ dày khỏi chất lỏng, chất rắn càng nhanh.
Câu 15. Bệnh nhân nam 42 tuổi, bị carcinoma dạ dày ở 1/3 trên dạ dày. Ông đã được phẫu thuật cắt bán phần dạ dày đoạn đó. Phẫu thuật này ảnh hưởng trước tiên tới?
- Sự tiếp nhận thức ăn từ thực quản
- Nhu động dạ dày
- Sự dội ngược (dòng thức ăn khi dạ dày co, tống thức ăn vào môn vị thì sẽ đạp vào môn vị và dội ngược lại)
- Sự co nhào trộn (cơ vòng # nhu động: cơ dọc)
- Sự nghiền nhỏ
Trả lời: Đáp án A
Câu 16 (321): Bệnh nhân nữ 68 tuổi, bị viêm khớp dạng thấp, dung NSAID 10 năm nay, đợt này vào viện vì đau rát vùng thượng vị, đỡ đau khi dùng thuốc giảm tiết acid, nhưng đau tăng khi ăn. Bác sĩ quyết định ngưng NSAID và dùng cimetidine. Nhận xét nào say đây là đúng về tác dụng thuốc ức chế histamine H2 lên dịch vị?
- Ức chế tiết dịch thông qua cả ức chế gastrin và acetylcholine.
- Ức chế tiết tiết gastrin nhưng không ảnh hưởng đến nhịp tiết acid theo bữa ăn
- Chẳng ảnh hưởng gì đến sự tiết gastrin cũng như nhịp tiết acid nói trên
- Ngăn cản hoạt hóa adenyl cyclise bởi gastrin
- Gây tăng vận chuyển kali bởi tế bào thành (tiết gastrin)
Trả lời: Đáp án A
Câu 17 (322): Bệnh nhân nam, 37 tuổi bị AIDS, vào viện vì sốt, chán ăn, sụt cân, và xuất huyết tiêu hóa. Khám lâm sang có khối choán chỗ trong ổ bụng. Nội soi và inh thiết khối đó cho kết quả một khối u ruột non ác tính, có chỉ định mổ cắt u. Cắt bỏ đoạn gần ruột non sẽ gây ra giảm:
- BAO (basal acid output: đã giải thích ở trên)
- MAO ( maximal acid output
- Khả năng tống bơt chất lỏng khỏi dạ dày
- Khả năng tổng bớt chất rắn khỏi dạ dày
- Tiết men tụy
Trả lời: Đáp án E
Câu 18 (323): Bệnh nhân nữ 63 tuổi, được chẩn đoán loét tá tràng dai dẳng. Sauk hi được bác sĩ ngoại khoa thăm khám, bà được đề xuất cắt chọn lọc nhánh thần kinh X chi phối vùng tế bào thành. Sau phẫu thuật, bệnh nhân có triệu chứng buồn nôn và nôn khi ăn các thức ăn hỗn hợp. Giải thích nào sau đây hợp lý hơn cả?
- Dạ dày tăng tống thức ăn rắn vào tá tràng
- Dạ dày giảm tổng thức ăn rắn vào tá tràng
- Dạ dày tăng tống thức ăn lỏng vào tá tràng
- Dạ dày giảm tống thức ăn lỏng vào tá tràng
- Tăng tống cả thức ăn lỏng và rắn vào tá tràng
Trả lời: Đáp án B
Câu 19(324): Bệnh nhân nam, 17 tuổi, đang được điều trị erythromycin ( nhóm marcrolide) phàn nàn vì buồn nôn, đau bụng, ỉa lỏng. Tác dụng phụ của kháng sinh bởi nó gắn lên receptor của thần khi và tế bào cơ trơn trên ống tiêu hóa, và gây ảnh hưởng đến hormone nào dưới đây?
- Gastrin
- Secretin
- Cholecystokinin
- Molitin
- Enterogastrone
Trả lời: Đáp án D
Câu 20 (325) Bệnh nhân nữ 23 tuổi, phàn nàn vị đau bụng và chướng bụng, các triệu chứng nhẹ đi sau đại tiện. Các thăm khám cho thấy: Tăng MAO, giảm calci máu và sắt huyết thanh, thiếu máu hồng cầu nhỏ. Nhiềm trùng ở đoạn tiêu hóa nào có thể gây ra hiện tượng trên?
- Dạ dày
- Tá tràng
- Hỗng tràng
- Hồi tràng
- Đại tràng
Trả lời: Đáp án B
Câu 21 (326): Nghiên cứu thời gian tống thức ăn khỏi dạ dày ở 1 bệnh nhân nữ 49 tuổi cho thấy thời gian tống ½ lượng thức ăn lỏng là 18 phút ( bình thường <20 phút) và thời gian tống ½ lượng thức ăn rắn là 150 phút (bình thường <120 phút).
Giải thích nào sau đây là đúng nhất trên bệnh nhân này?
- Tăng biên độ co bóp vùng hang vị (mức độ co bóp vào trong mỗi nhịp)
- Giảm co bóp nửa trên thân vị
- Hẹp môn vị
- Sau cắt thần kinh X chi phối dạ dày
- Nhiễm khuẩn đoạn đầu ruột non
Trả lời: Đáp án C
Câu 22 (327) Bệnh nhân nữ 57 tuổi sau cắt đoạn cuối hồi tràng để điều trị nhiễm khuẩn ruột non mãn tính. Hệ quả để lại sau cắt?
- Tăng lượng acid mật trong tuần hoàn gan-ruột
- Giảm hấp thu glucose
- Tăng nước trong phân
- Giảm hấp thu chất béo
Chọn đáp án nào ???
Trả lời: Đáp án C
Câu 23 (328) Bệnh nhân nam 67 tuổi, tiền sử nghiện rượu vào cấp cứu vì đau dữ dội vùng thượng vị, tụt huyết áp, trướng bụng, tiêu chảy phân mỡ. Cận lâm sàng: amylase và lipase máu tăng, chẩn đoán viêm tụy. Tiêu chảy phân mỡ có thể giải thích bởi sự giảm tiết enzyme nào dưới đây vào lòng ruột?
- Amylase
- Trypsin
- Chymotrypsin
- Lipase
- Colipase
Trả lời: Đáp án D
Câu 24 (329) Bệnh nhân nam 59 tuổi, vào viện vì ho nhẹ kéo dài và ợ chua. Đo áp lực và nội soi thực quản cho thấy giảm trương lực co thắc thực quản dưới và có dòng trào ngược dạ dày – thực quản nhẹ. Nguyên nhân hang đầu của giảm trương lực cơ thắt thực quản ở người lớn?
- Tăng kích thích thần kinh giao cảm đến cơ trơn.
- Tăng kích thích thần kinh phó giao cảm đến cơ trơn
- Chu kì của gastrin
- Lực co cơ của bản thân cơ thắt thực quản dưới (không liên quan đến thần kinh)
- Sự sản xuất nitric oxide tại chỗ bởi thần kinh ruột
Trả lời: Đáp án D
Câu 25 (330) Bệnh nhân vào viện vì ho kéo dài. Hỏi bệnh và khám bệnh loại trừ: chảy nước mũi quá nhiều vào họng (postnasal drip), hen và các bệnh lý phổi khác. Bệnh nhân còn kèm theo đau rát vùng xương ức, đặc biệt sau uống caffe, chocolate, rượu. Nguyên nhân nào dưới đây ủng hộ nhất GERD ở bệnh nhân này?
- Chậm tiêu dịch khỏi dạ dày (chậm tống t.ăn xuống tá tràng)
- Giảm vận động của thực quản
- Thoát vị tâm vị qua cơ hoành
- Giảm trương lực cơ thắt thực quản dưới
- Giảm trương lực cơ thắt thực quản trên
Trả lời: Đáp án D.
Câu 26 (331): Một bệnh nhân nam 42 tuổi được chuyển đến gặp bác sĩ chuyên khoa tiêu hóa để đánh giá bệnh loét dạ dày kéo dài. Kết quả xét nghiệm và nội soi sau đó gợi ý cho hội chứng Zollunger-Ellision. Sự tăng sản lượng acid đáy và sản lượng acid tối đa của bệnh nhân được giải thích tốt nhất bằng một sự tăng nồng độ trong huyết tương của chất nào dưới đây?
- Gastrin-releasing peptide (Peptide giải phóng gastrin)
- Secretin
- Somatostatin
- Gastrin
- Histamin
Trả lời: Đáp án D
Câu 27 ( 332): Một phụ nữ 63 tuổi có biểu hiện tiêu chảy, đau bụng và đỏ mặt. Sự bài tiết nước tiểu của chất chuyển hóa seratonin 5-hydroxyindoleacetic acid (5-HIAA) tăng. CT bụng phát hiện một khối u ở đoạn cuối ruột hồi. Phẫu thuật cắt bỏ đoạn cuối ruột hồi sẽ có khả năng lớn nhất gây ra hiện tượng nào sau đây?
- Giảm hấp thu amino acids
- Tăng lượng nước trong phân
- Tăng nồng độ acid mật trong tuần hoàn ruột gan
- Giảm chất béo trong phân
- Tăng hấp thu sắt
Trả lời: Đáp án B
Câu 28 (333): Vitamin nào dưới đây được tổng hợp từ cả vi khuẩn ruột và được hấp thu một số lượng đáng kể?
- Vitamin B6
- Vitamin K
- Thiamine
- Riboflavin
- Folic acid
Trả lời: Đáp án E
Câu 29 (334): Một phụ nữ 70 tuổi có biểu hiện đau bungh, thiếu máu tiểu hồng cầu và giảm cân. Nội soi ruột kết với sinh thiết xác nhận ung thư ruột kết. Khẳng định nào sau đây về ruột kết là đúng?
- Sự hấp thu na+ tại ruột kết do hóc môn (aldosterone) kiểm soát.
- Các acid mật làm tăng sự hấp thu nước từ ruột kết
- Sự hấp thu thực (net absorption) HCO3- xảy ra tại ruột kết
- Sự hấp thu thực K+ xảy ra tại ruột kết
- Luminal potential ở ruột kết dương tính
Trả lời: Đáp án A
Câu 30 (335): Cơn đau bụng của một bệnh nhân giảm đi sau khi ăn. Điều nào sau đây là đúng liên quan đến việc co bóp túi mật sau bữa ăn?
- Nó bị ức chế bởi một bữa ăn nhiều chất béo
- Nó bị ức chế bởi sự hiện diện của các amino acids trong tá tràng
- Nó được kích thích bởi atropine
- Nó xảy ra theo đáp ứng với cholecystokinin
- Nó xảy ra đồng thời với sự co bóp của cơ thắt Oddi
Trả lời: Đáp án D
Câu 31 (336): Một phi công 42 tuổi đến gặp bác sĩ gia đình nhà anh ta với triệu chứng chính là đau thượng vị giữa, đau giảm khi ăn hoặc dùng antacids. Kết quả nội soi phát hiện có loét tá tràng. Dựa vào chẩn đoán, điều nào sau đây cũng có thể xảy ra?
- Giảm lượng acid đáy
- Tăng lượng acid tối đa
- Giảm làm rỗng dạ dày của chất lỏng
- Tăng tần xuất co bóp hang vị
- Giảm tuân thủ dạ dày miệng (decreased orad stomach compliance)
Trả lời: Đáp án B
Câu 32 (337): Một bệnh nhân nam 26 tuổi vào phòng cấp cứu sau 48 giờ bị tiêu chảy và phân mỡ liên tục. Điều nào sau đây giải thích tốt nhất cho sự xuất hiện của mỡ thừa trong phân?
- Giảm kích thước hồ muối mật
- Trì hoãn làm rỗng dạ dày
- Giảm tiết gastric acid
- Giảm tiết yếu tố nội tại (intrinsic factor)
- Giảm sự điều chỉnh gastric
Trả lời: Đáp án A
Câu 33 (338): Một phụ nữ 43 tuổi đến khám với biểu hiện chính là tiêu chảy thường xuyên với số lượng lớn và giảm cân. Bệnh nhân có chướng bụng theo định kỳ từng cơn, chướng bụng hết sau khi đi ngoài được. Kết quả xét nghiệm phát hiện thiếu máu tiểu hồng cầu, giảm canxi huyết thanh và giảm albumin huyết thanh. Sau các xét nghiệm bổ sung, bệnh nhân được chẩn đoán với ruột nhạy cảm với gluten (Gluten-sensitive enteropathy). Tình trạng chung giảm hấp thu tại ruột non của bệnh nhân có thể được giải thích bằng điều nào dưới đây?
- Giảm nhu động ruột
- Tăng các phản hợp vân động di cư (migrating motor complexes)
- Giảm diện tích bề mặt ruột
- Tăng tuần hoàn ruột gan của mật
- Giảm quá trình làm rỗng dạ dày
Trả lời: Đáp án C
Câu 34 (339): Một phụ nữ 32 tuổi đến khoa câp cứu với biểu hiện đau bụng và tiêu chảy đi kèm với phân mỡ. Phân tích dạ dày phát hiện sản lượng acid đáy ( basal acid output) (12mmol/h) cao hơn bình thường )(<5mmol/h). Phân mỡ khả năng lớn nhất là do điều nào sau đây?
- Sự bất hoạt của lipase tuyến tụy do nồng độ pH tá tràng thấp
- Trì hoãn quá trình làm rỗng dạ dày
- Giảm tiết gastric acid
- Giảm tiết yếu tố nội tại
- Giảm trương lực cơ thắt môn vị
Trả lời: Đáp án A
Câu 35(340): Một bệnh nhân với biểu hiện viêm hồi tràng nặng. Các kết quả lâm sàng bao gồm điều nào dưới đây?
- Tăng hấp thu vitamin B12
- Giảm kích thước hồ acid mật
- Tăng hấp thu nước tại ruột kết
- Giảm tiết secretin
- Tăng hấp thu chất béo trong bữa ăn
Trả lời: Đáp án B
Câu 36( 341): Một bệnh nhân phẫu thuật vì các triệu chứng đường ruột. Thủ thuật nào sau đây có thể gây buồn nôn và nhanh no?
- Phẫu thuật cắt bỏ ruột non phần gần
- Phấu thuật cắt đứt dây thần kinh phế vị (a vagotomy) của vùng xa dạ dày
- Phẫu thuật cắt bỏ vùng gần dạ dày
- Phẫu thuật loại bỏ hang vị dạ dày
- Phẫu thuật cắt đứt dây thần kinh phế vị của dạ dày miệng
Trả lời: Đáp án B
Câu 37(342): Một bệnh nhân bị loét dạ dày bỏ thuốc vì những tác dụng không muốn của thuốc. Vì vậy mà bệnh nhân bị tăng tiết acid dạ dày trào ngược. Thuốc nào sau đây giải thích cho kết quả quan sát được?
- Một thuốc đối kháng H1-receptor
- Một thuốc ức chế bơm proton
- Một thuốc đối kháng cholinergic receptor
- Một thuốc làm giảm acid dạ dày (antacid)
- Một thuốc đối kháng CCKB receptor
Trả lời: Đáp án B
Câu 38(343): Một phụ nữ 49 tuổi được chuyển đến phẫu thuật để loại bỏ một khối u ở vùng đáy dạ dày. Việc loại bỏ phần đấy sẽ có khả năng gây ra kết quả nào sau đây?
- Giảm tần suất co bóp dạ dày
- Tăng tỷ lệ làm rỗng dạ dày của dịch (gastric emptying rate of liquids)
- Giảm quá trình làm rỗng dạ dày của chất rắn
- Tăng sản lượng acid tối đa (maximal acid output)
- Giảm tiết gastrin theo đáp ứng với bữa ăn
Trả lời: Đáp án B
Câu 39(344) Một sinh viên cao đẳng 18 tuổi kể là cô bị chướng bụng nghiêm trọng và tiêu chảy trong 1 giờ sau khi sử dụng các sản phẩm từ sữa. Một xét nghiêm H2-breath sau đó cho kết quả bất thường. Tiêu chảy và chướng bụng có thể được giải thích tốt nhất bằng cách nào sau đây?
- Do thiếu vách lông enzyme lactase (A deficiency in the brush border enzyme lactase)
- Tiêu chảy tiết tạo ra carbohydrate
Giảm diện tích bề mặt ruột
- Giảm sự hấp thu carbihydrate
- Giảm tiết tuyến tụy ngoại tiết
Trả lời: Đáp án A
Câu 40 (345): Một bệnh nhân nam 31 tuổi đến khoa cấp cứu với biểu hiện ợ nóng và khó nuốt. Đo áp lực thực quản phát hiện viêm niêm mạc thực quản và cơ vòng thực quản thấp giảm huyết áp (hypotensive lower esophageal sphincter). Chẩn đoán là bệnh trào ngược dạ dày thực quản và bệnh nhân được điều trị với thuốc kháng H2-receptor. Bình thường điều gì sau đây là đúng với trào ngược acid dạ dày lên thực quản?
- Nó bắt đầu nhu động thực quản nguyên phát
- Bắt đầu tiết acid dạ dày
- Bắt đầu nhu động thực quản thứ phát
- Ức chế tiết bicarbonate thực quản
- Ức chế mu động dạ dày
Trả lời: Đáp án C
Câu 41( 346): Một phụ nữ béo phì 42 tuổi đến khoa cấp cứu với biểu hiệu đau hạ sườn phải, buồn nôn, nôn. Cơn đau không liên quan đến ăn uống và kéo dài vài giờ trước khi từ từ biến mất. Hình ảnh siêu âm gợi ý sỏi mật với tắc cuống mật (cystic duct). Điều nào sau đây là tác nhân kích thích sinh lý chính gây co bóp túi mật khi tiêu hóa?
- Giải phóng chất gây acid của secretin từ ruột non (acid-induced release of secretin from the small intestin)
- Giải phóng chất gây béo của cholecystokinin từ ruột non
- Giải phóng chất sinh calorie của enterogastron từ ruột non
- Giải phóng chất gây sưng phồng của glucagon từ ruột non
- Giải phóng chất sinh amino acid của motilin từ ruột non
Trả lời: Đáp án B
Câu 42(347): Một phụ nữ 20 tuổi với triệu chứng của tăng đường máu và các xét nghiệm chẩn đoán đã xác định bệnh nhân bị tiểu đường loại 1. Bệnh nhân bắt đầu điều trị với insulin định kỳ. Các tác dụng chuyển hóa của insulin bao gồm tác dụng nào sau đây?
- Giảm sự sử dụng glucose
- Giảm phân giải lipid
- Tăng phân giải protein
- Tăng quá trình tạo glucoza
- Tăng sinh keton
Trả lời: Đáp án B
Câu 43(348): Một bệnh nhân nam 56 tuổi với biểu hiện tiêu chảy sau bữa ăn kéo dài sau phẫu thuật cắt bỏ hồi tràng. Phẫu thuật viên tiêu hóa nghi ngờ bệnh nhân bị chứng kém hấp thu acid mật. Khẳng định nào sau đây về acid mật là đúng?
- Chúng là những chất về cơ bản là không tan trong nước
- Phần lớn các acid mật được hấp thụ bằng cách khếch tán thụ động
- Gốc glycine dễ tan hơn gốc taurine
- Lượng mất đi trong phân hàng ngày đại diện cho lượng mất đi hàng ngày của cholesterol
- Các phần nhỏ acid phụ thuộc mật của mật được kích thích bằng hormone secretin ( The bile acid-dependent fraction of bile is stimulated by the hormone secretin)
Trả lời: Đáp án D
Câu 44(349): Một nữ diễn viên múa 38 tuổi kể là cô ấy bị tiêu chảy mãn tính. Các chi tiết của câu chuyện cho thấy cô ấy thường xuyên uống sữa không kem, không sử dụng thuốc nhuận tràng và cô để ý thấy tình trạng của cô ấy có tiến triển hơn trong thời gian cô ý nhịn đói cho một buổi lễ tôn giáo. Ngược lại với tiêu chảy bài tiết, điều nào sau đây là đúng với tiêu chảy thẩm thấu?
- Nó được đặc trưng bởi sự tăng khoảng cách thẩm thấu phân
- Nó là kết quả của sự tăng tiết tế bào crypt
- Nó là kết quả của sự giảm hấp thu natri không điện (electroneutral sodium)
- Nó do độc tố của vi khuẩn
- Nó chỉ xảy ra ở ruột kết
Trả lời: Đáp án A
Câu 45(350): Một trẻ sơ sinh bị tiêu chảy nặng được phát hiện có một khiếm khuyết di truyền tại chất vận chuyển glucose, gây ra chứng kém hấp thu galactose/glucose, nên cần một chế độ ăn không galactose và không glucose. Điều nào sau đây là protein vận chuyển chịu trách nhiệm cho việc glucose đi vào các tế bào ruột non?
- Glut-2
- Glut-5
- SGLT 1
- SGLT 2
- SGLT 5
Trả lời: Đáp án C
Câu 46(351): Một phụ nữ 83 tuổi bị táo bón được chỉ định chế độ ăn nhiều chất xơ, dẫn đến tăng sản xuấ các acid béo chuỗi ngắn (Short-chain faty acids _SCFAs). Sự hấp thụ SCFA phần lớn chỉ xảy ra ở đoạn nào của đường tiêu hóa?
- Dạ dày
- Tá tràng
- Ruột chay
- Ruột hồi
- Ruột kết
Trả lời: Đáp án E
Câu 47(352): Khẳng định nào sau đây về các acid béo chuỗi trung bình là đúng?
- Chúng thiên về các chất tan trong nước hơn là các acid béo chuỗi dài
- Trong các tế bào ruột, chúng được sử dụng cho việc tái tổng hợp triglyceride
- Chúng được vận chuyển tại bạch huyết (lymp)
- Chúng cần chuyển thể thành sữa trước khi các tế bào ruột hấp thu
Trả lời: Đáp án A
Câu 48(353): Một phụ nữ 47 tuổi bị cường huyết phát triển thêm thiếu máu thiếu sắt, yêu cầu sử dụng thuốc bổ sung sắt. Khẳng định nào sau đây là đúng liên quan đến việc tiêu hóa và hấp thu sắt?
- Khoảng 100mg sắt được hấp thu mỗi ngày
- Sắt được hấp thụ nhanh chóng tại ruột non
- Sắt được vận chuyển vào máu gắn kết với transferrin
- Nhìn chung, sắt phải được oxi hóa từ dạng sắt II (ferrous) sang sắt III (ferric) để hấp thu được hiệu quả
- Sắt được vận chuyển vào các tế bào ruột nhờ chất vận chuyển ferroportin ở màng đỉnh
Trả lời: Đáp án C
Câu 49( 354): Một bệnh nhân bị xơ gan do rượu và bị nôn máu. Sau khi cố địn bệnh nhân với truyền dịch, bước tiếp theo nên truyền chất đối vận/chất tương tự (anagonist/analog) của chất nào sau đây để ức chế quá trình tiết acid dạ dày và chảy máu nội tạng?
- Gastrin
- Somatostatin
- Histamine
- Pepsin
- Acetylcholine
Trả lời: Đáp án B
Câu 50( 355): Một bệnh nhân nam 56 tuổi với biểu hiện giảm cân, ho và đau ngực lan tỏa. Chụp X quang ngực cho thấy tim và phổi bình thường, nhưng bác sĩ X quang phát hiện một “bird’s beak” làm nhỏ lại đoạn thực quản cuối, cái này cũng nhìn thấy khi nuốt bari. Tiền sử theo dõi chỉ ra rằng bệnh nhân có chứng khó nuốt và nôn ra(sau khi đã ăn thì ợ ra thức ăn_regurgitation). Đo áp lực thì cho thấy tăng áp lực cơ thắt thực quản dưới (LES) với sự không giãn ra khi nuốt, dẫn đến chẩn đoán chứng thắt thực quản. Điều nào sau đây là chất dẫn truyền thần kinh ức chế giả định (putative inhibotory neurotransmitter) chịu trách nhiệm cho việc giãn cơ trơn dạ dày ruột?
- Dopamine
- Peptide ruột hoạt mạch
- Somatostatin
- Substance P
- Acetylcholine
Trả lời: Đáp án B
Câu 51(356): Một bệnh nhân bị nôn và tiêu chảy nước nặng sau khi ăn hải sản hỏng. Bệnh nhân bắt đầu được truyền bù nước và điện giải và lấy một mẫu phân đi xét nghiệm cho kết quả dướng tính với Vibrio cholerae. Khẳng định nào sau đây miêu tả đúng nhất sự hấp thu nước và điện giải tại đường tiêu hóa?
- Phần lớn nước và điện giải đến từ các dịch được tiêu hóa
- Ruột non và ruột kết có khả năng hấp thu như nhau
- Sự cân bằng thẩm thấu của nhũ trấp xảy ra tại dạ dày
- Phần lớn sự hấp thu xảy ra tại ruột chay
- Độc tố của cholera ức chết vẩn chuyển chất dinh dưỡng natri đôi
Trả lời: Đáp án D
Câu 357: Sau khi tiết trypsinogen vào tá tràng, enzyme được chuyển đổi thành dạng
hoạt tính của nó, trypsin bằng chất nào sau đây?
- Enteropeptidase
- Procarboxypeptidase
- Lipase tuyến tụy
- Chymotrypsin
- Một pH kiềm
Trả lời: Đáp án A
Câu 358: Một bệnh nhân bị xơ gan trải qua phẫu thuật cắt bỏ toàn bộ ruột kết. Sự loại bỏ toàn bộ ruột kết có thể gây nên điều nào sau đây?
- Giảm urobilinogen trong nước tiêu
- Tăng ammonia máu
- Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ
- Suy dinh dưỡng nặng
- Chết
Trả lời: Đáp án B
Câu 359: Một bệnh nhân nữ 18 tuổi quyết định xăm mình trong sinh nhật 18 tuổi cua rminhf. 2 tháng sau đó, cô ấy bắt đầu có biểu hiện sốt, đau hạ sườn phải, buồn nôn, nôn, vàng da. Giá trị xét nghiệm nào dưới đây có khả năng lớn nhất được tìm thấy ở bệnh nhân bị viêm gan nhiễm trùng? Viêm gan virus (B,C) -> tế bào gan
- Tăng phosphatse kiềm huyết thanh
- Tăng acid mật huyết thanh
- Tăng bilirubin huyết thanh trực tiếp hoặc gián tiếp
- Tăng bilirubin trực tiếp, giảm bilirubin gián tiếp trong huyết thanh
- Giảm bilirubin huyết thanh trực tiếp và gián tiếp
Trả lời: Đáp án C
Câu 360: Một bệnh nhân với biểu hiện chính đầy hơi. Khí ga trong ruột kết bắt nguồn chính từ nguồn nào sau đây?
- Khí CO2 được phóng ra từ phản ứng giữa HCO3- với H-
- Khuếch tán từ máu
- Lên men từ các oligosaccharides không được tiêu hóa bởi vi khuẩn
- Khí tự nhiên bị nuốt phải
- Túi khí bên trong thực phẩm
Trả lời: Đáp án C
Câu 361: Gần như tất cả các chất gắn của cobalamin (vitamin B12) với yếu tố nội tại đều xảy ra tại tạng nào sau đây?
- Dạ dày
- Tá tràng
- Ruột chay
- Ruột hồi
- Ruột kết
Trả lời: Đáp án B
Câu 362: Tốc độ làm rỗng dạ dày tăng với sự tăng của điều nào sau đây?
- Dung lượng trong dạ dày
- Dung lượng trong tá tràng
- Lượng chất béo trong tá tràng
- Tính thẩm thấu của tá tràng
- Tính acid của tá tràng
Trả lời: Đáp án A
Câu 363: Sau phẫu thuật nối ruột chay với dạ dày, bệnh nhân có biểu hiện khó chịu sau bữa ăn, bao gồm yếu, chóng mặt và toát mồ hôi. Các triệu chứng của hội chứng Dumping được gây ra một phần bởi điều nào sau đây?
- Tăng huyết áp
- Tăng tiết glucagon
- Tăng tiết cholecystokinin
- Hạ đường huyết
- Tăng đường huyết
Trả lời: Đáp án D
Câu 364: Một phụ nữ 52 tuổi đã ăn kiêng trong vài tuần, break down (kiểu k chịu đk chế độ ăn kiêng nữa, giờ phá bỏ ăn bù ý ạ) và ăn nửa chảo bánh socola. Sự tiết insulin sau một bữa giàu carbohydrate được kích thích bởi chất nào sau đây?
- Gastrin
- Cholecystokinin (CCK)
- Serotonin
- VIP
- Amide GLP-1 (&-36)
Trả lời: Đáp án E
Câu 365: Một bà mẹ mới gọi điện cho bác sĩ nhi bời vì cô ấy lo lắng việc con cô ấy (bé sơ sinh) đi ngoài sau mỗi bữa ăn. Điều nào sau đây là nguyên nhân của những nhu động ruột bình thường ở trẻ mới sinh này?
- Phản xạ dạ dày ruột hồi
- Phản xạ dạ dày ruột kết
- Phản xạ ruột-ruột
- Phản xạ đại tiện
- Thúc giục nhu động ruột (peristaltic rushes_kiểu như tăng nhu động ruột )
Trả lời: Đáp án B
Câu 366: Một bé trai 10 tuổi có biểu hiện cân nặng và chiều cao dưới mức trung bình, dấu hiệu của thiếu vitamin K, phân mỡ và chướng bụng, Đứa trẻ được tìm thấy có MHC nhóm II kháng nguyên HLA-DQ2. Chế độ ăn nào dưới đây phù hợp nhất với chế độ ăn điều trị cho kém hấp thu ở tình trạng này?
- Chế độ ăn không chất béo
- Chế độ ăn không lactose
- Chế độ ăn không gluten
- Chế độ ăn nhiều chất xơ
- Chế độ ăn ít muối
Trả lời: Đáp án 66
Câu 367: Một bệnh nhân bị tăng nồng độ bilirubin huyết thanh trực tiếp hành động (direct-acting plasma bilirubin). Điều nào sau đây có khả năng lớn nhất được chẩn đoán?
- Bệnh sprue nhiệt đói
- Phẫu thuật bỏ qua hồi tràng đoạn kết (Terminal ileal bypass)
- Viêm tụy
- Tắc ống mật chủ
- Bệnh dạ dày trào ngược mật (bile reflux gastropathy)
Trả lời: Đáp án D
Câu 368: Điều nào sau đây là cơ chế chính cho sự hấp thu natri tại ruột non?
- Trao đổi Na+ - H+
- Đồng vận chuyển với potassium
- Vận chuyển các chất mang điẹn (theo gradient thế)
- Hấp thu NaCl trung tính
- Kéo dung môi
Trả lời: Đáp án D
Câu 369: Bệnh nhân nam béo phì ốm yếu vào viện vì với tăng huyết áp, tằn mỡ máu, và đái tháo đường type 2. Sau khi áp dụng chế độ ăn kiêng mỡ, lipid tiết ra từ các tế bào nhầy của đường tiêu hóa hấp thu vào hộ dưỡng chấp dưới dạng?
- Monoslucerides
- Diglycerides
- Triglycerides
- Chylomicrons
- Acid béo tự do
Trả lời: Đáp án D
Câu 370: Hấp thu vitamin tan trong dầu cần :
- Yếu tố nội
- Chymotrypsin
- Lipase dịch tụy
- Amylase dịch tụy
- Secretin
Trả lời: Đáp án C
Câu 371: Bệnh nhân nữ 33 tuổi, sau khi dùng 1 nhiều liều cao NSAID vì đau bụng kinh, vào viện với dấu hiệu đau nong vùng thượng vị. Đau giảm khi ăn, gợi ý loét tá tràng thay vì loét dạ dày. Yếu tố nào dưới đây đảm nhiệm vai trò chính trong bảo vệ tá tràng khỏi bị phá hủy bởi dịch vị?
- Bicarbonat của dịch tụy
- Lớp nhày ở tá tràng
- Bicarbonat của dịch do tá tràng tiết
- Bicarbonat do gan tiết
- Bicarbonat trong sỏi mật/mật.
Trả lời: Đáp án A
The end