Đăng vào ngày 2025-08-20 16:29:21 mục Tin tức 5500 lượt xem

Bác sĩ nội trú

ĐỀ THI BÁC SĨ NỘI TRÚ NHỚ LẠI 2020-2021

________
 

REVIEW

  1. Nội- Nhi
  1. Câu hỏi đúng sai thân chung ( đúng hết mới được điểm, làm sai không trừ điểm )
  1.  Nội
  • CCĐ đo chức năng hô hấp trên
    1. Bn sau cắt 1 bên phổi 1 tháng
    2. Bn đang bị TDMP
    3. Bn có kén khí phổi lớn
    4. Bn sau NMCT 1 năm
  • Hình ảnh sớm trên phim XQ của loãng xương
    1. Đốt sống răng lược   
    2. Đốt sống hình lưỡi
    3. Đốt sống hình ngà voi
    4. Đốt sống hình viền tang
  • Các thuốc nhóm bisphosphonat điều trị loãng xương
    1. Fosamax
    2. Miacalcic
    3. Forsteo
    4. Aclasta
  • Nhóm thuốc cải thiện tiên lượng tử vong trên BN suy tim là:
    1. Furosemid
    2. Neprilysin
    3. Valsartan
    4. Ivabradine
  • NMCT không triệu chứng gặp trên nhóm BN nào:
    1. BN nữ
    2. BN tăng huyết áp
    3. BN sau TBMN
    4. BN có tiền sử hút thuốc lá
  • Đặc điểm của cơn đau thắt ngực điển hình
    1. ĐTN ổn định xảy ra cả khi nghỉ
    2. ĐTNKOD có ST chênh lên cả ở trong và ngoài cơn
    3. Đau ngực trong nhồi máu cơ tim không giảm với mọi loại thuốc giảm đau
    4. Đau dữ dội, lan lên cổ và mặt

  1. Nhi
  • Dấu hiệu nôn của bệnh lý ngoại khoa:
    1. Nôn kèm theo tiêu chảy
    2. Nôn kèm theo bí trung đại tiện
    3. Nôn ngay sau ăn kèm tăng tiết nước bọt
    4. Nôn kèm theo sốt cao
  • Đặc điểm CTM của trẻ sơ sinh đủ tháng khỏe mạnh là:
    1. Lúc mới sinh HC còn thấp sau đó tăng dần
    2. MCH thấp hơn so với trẻ ngoài tuổi sơ sinh
    3. Có thể thấy nguyên HC
    4. MCV tương đối lớn, nhiều HC to
  • Tiếng thổi có thể nghe thấy trong bệnh lý thấp tim
    1. Thổi tâm trương tại mỏm
    2. Thổi tâm thu tại mỏm
    3. Thổi tâm thu KLS III cạnh ức trái
    4. Thổi tâm trương KLS III cạnh ức trái
  • Các lĩnh vực dùng để đánh giá phát triển TT-VĐ so với mốc tuổi là:
    1. Phát triển ngôn ngữ
    2. Phản ứng với các kích thích vào cơ thể
    3. Quan hệ của trẻ với mọi người và môi trường xung quanh
    4. Sự phối hợp khéo léo các động tác
  1. Câu hỏi 1 lựa chọn
  1. Nội
    1. Liều nền insulin được khuyến cáo sử dụng cho BN ĐTĐ typ 2 bắt đầu dùng insulin là:
  1. 0.1
  2. 0.2
  3. 0.5
  4. 0.7
    1. Cơn gút cấp điển hình cần phân biệt với bệnh lý nào sau đây
  1. Viêm khớp tinh thể
  2. VKDT 
  3. VK nhiễm khuẩn 
  4. VK trên nền BN thoái hóa khớp
    1. Điều trị VNTMNK ở BN nhạy cảm penicillin không dùng?

A. Ceftriaxon 2g/ng trong 4 tuần;

B. penicillin 200.000dv/ng chia 4-6 lần/ng trong 4 tuần

C. amoxicillin 300mg 4-6 lần/ng trong 4 tuần;

D. ampicillin 12g 4-6l/ng trong 4 tuần.

    1. Đặc điểm XQ Cột sống trên BN loãng xương giai đoạn muộn là:

a) ĐS hình lưỡi   b) ĐS hình chêm  c) ĐS hình ngà voi   d) ĐS hình răng lược

Chọn tổ hợp đúng

A. a+b

B. a+c

C. c+d

D. d+b

    1. Tổn thương củ não sinh tư gây ra hội chứng nào sau đây

A. Hội chứng Fovile

B. HC Argyll Robertson

C. HC giao bên

D. HC West

    1. CĐ nội soi MP khi: chọn tổ hợp

 a) Tràn mủ MP có thông với phế quản   b) Viêm mủ MP mạn tính    c) Dày dính MP

 d) Vách hóa MP

  1. a+b
  2. b+c
  3. d+b
  4. a+d
    1. XN khí máu 1 BN có kết quả như sau pH=7.26, pO2=70mmHg, PaCO2= 55mmHg, HCO3- =16 mmol/l. Nhận định nào đúng

A. BN bị toan hô hấp

B. BN bị toan chuyển hóa

C. BN bị toan hỗn hợp

D. BN bị toan chuyển hóa và kiềm hô hấp

    1. Đặc điểm thiếu máu ở BN Lupus ban đỏ là

A. Giảm HC do suy tủy xương

B. Thiếu máu do xuất huyết

C. Thiếu máu do tan máu

D. Thiếu máu do đời sống HC giảm

B. Nhi

    1. Trạng thái động kinh là khi các cơn động kinh xuất hiện liên tiếp hoặc kéo dài trong bao lâu:

A. 30'

B. 20'

C. 60'

D. 15'

    1. Liều atropin dùng để giải độc:

A. 0,1 g

B. 0,01 g

C. 0,03-0,05 g

D. 0.8 g

    1. Điều trị ngộ độc Paracetamol bao gồm:

a) gây nôn   b) điều trị rối loạn đông máu   c) điều trị rối loạn điện giải   d) điều chỉnh chức năng gan thận

A. a+c+d

B. a+b+c

C. b+c+d

D. a+b+d

    1. Thứ tự hồi phục các triệu chứng LS và CLS trong bệnh lý VCT cấp sau nhiễm liên cầu là:

A. Phù, THA, đái máu đại thể, đái máàu vi thể, bổ thể, protein niệu

B. Phù, THA, đái máu đại thể, bổ thể, đái máu vi thể, protein niệu

C. THA, phù, đái máu đại thể, bổ thể, protein niệu, đái máu vi thể

D. Phù, THA, đái máu đại thể, bổ thể, protein niệu, đái máu vi thể

    1. Tác dụng không mong muốn khi tiêm chủng vaccin, trừ:

A. Tự kỷ

B. Sốc phản vệ

C. Mắc chính bệnh do vaccin

D. Áp xe

    1. Sốt cao khi thân nhiệt đo được trên:

A. Trên 38,5*C

B. Trên 40*C

C. Trên 39*C

D. Trên 41*C

    1. Lứa tuổi có biến đổi mạnh mẽ về tâm lý

A. 8-12

B. 10-15

C. 15-20

D. 10-20

    1. Ngưỡng TSH dùng để sàng lọc SGTBS

A. >30

B. >=30

C. >25

D. >=25

    1. Điều trị có ý nghĩa quan trọng nhất trong TC KD là:

A. Bù nước điện giải

B. Điều chỉnh thăng bằng kiềm toan

C. Dinh dưỡng

D. Vitamin và muối khoáng

    1. Triệu chứng có giá trị để chẩn đoán hen phế quản ở trẻ trên 5 tuổi là:

A. Khò khè tái đi tái lại

B. Ho nặng lên về đêm gần sáng

C. Nặng ngực tái đi tái lại

D. Đo chức năng hô hấp có test phục hồi phế quản ( + )

    1. Yếu tố tiên lượng tốt cho trẻ bị bạch cầu cấp, trừ:

A. Trẻ nữ 2-9 tuổi

B. BCC dòng lympho B

C. Số lượng tiểu cầu là 120.000/uL

D. Số lượng BC là 80.000/uL

  1. Case LÂM SÀNG
  1. NỘI
    1.  BN nữ 64 tuổi, tiền sử COPD, năm ngoái Bn có 1 đợt cấp phải vào viện. Đợt này BN vào viện vì khó thở tăng lên, ho nhiều hơn và đờm chuyển màu đục. Khám Bn tỉnh mệt, khó thở và ho nhiều. Nghe phổi rale ngáy, ran nổ ran ẩm rải rác 2 bên phổi.

Triệu chứng nào gợi ý BN bị đợt cấp COPD do bội nhiễm

  1. BN khó thở tăng lên
  2. BN phải vào viện
  3. BN ho nhiều lên
  4. BN ho có chuyển đổi màu sắc đờm
    1. BN được làm khí máu cho KQ pHh=7.34, pCO2=68, pO2=70, SaO2=86%. Biện pháp hỗ trợ Oxy thích hợp:
  1. thở gọng 1-3l và Bipap
  2. thở gọng 1-3l
  3. thông khí NT xâm nhập FiO2 60%
  4. thông khí NT xâm nhập FiO2 40%
    1. Sau đợt cấp BN được đo lại cn TK phổi. KQ: FEV1/FVC=65%, FEV1=43%. Đánh giá mMRC BN =2. Phân loại GOLD cho BN
  1. Gold A
  2. Gold B
  3. Gold C
  4. Gold D

    1. BN nam 50t có tiền sử gia đình mẹ bị ĐTĐ typ 2. BN có thể trạng béo phì. Đi khám phát hiện đường máu lúc đói 6,4. Khẳng định nào sau đây đúng:
  1. RL đường huyết lúc đói
  2. Tiền ĐTĐ
  3. RL dung nạp GLucose
  4. Chưa thể khẳng định CĐ, cần XN bổ sung
    1. 4 tháng sau BN đi khám lại, BN nói rằng chưa dùng thuốc mà chỉ cố gắng thay đổi chế độ ăn và lối sống, XN HbA1c=7,4 %. Hướng xử trí tiếp theo
  1. BN chưa bị ĐTĐ nhưng cần thay đổi lối sống
  2. BN đã mắc ĐTĐ chưa cần dùng thuốc chỉ thay đổi lối sống sau đó KT lại
  3. BN đã mắc ĐTĐ cần khởi trị bằng met
  4. BN đã mắc ĐTĐ cần kiểm soát đường huyết tích cực bằng insulin

    1. Bn nữ trung niên, tiền sử VKDT 5 năm nay. Đợt này vào viện vì sưng đau không đỏ 2 khớp gối và khớp cổ tay 2 bên. VAS 7/10.   XN CRP…, RF, anti CCp,.... ( những số này liên quan đến tính điểm hoạt động, vì a ko nhớ cách tính nên cũng quên luôn thông số bài cho rồi, nhớ đáp án luôn nhé )

SDAI Bn được bn điểm

  1. 50
  2. 45 ( m.n bảo chọn đáp án này )
  3. 40
  4. 35
    1. Mức độ hoạt động bệnh của BN : 
  1. Mạnh
  2. trung bình
  3. nhẹ
  4. không phải gđ hoạt dộng bệnh 
    1. Thuốc cần điều trị cho BN thời điểm hiện tại
  1. NSAID, Paracetamol, MTX
  2. Ức chế COX-2, paraceramol, HCQ
  3. prednisolon, NSAID, MTX
  4. Pred, para, MTX

    1. BN nam 75 tuổi, tiền sử THA 10 năm, vào viện vì đột ngột yếu nửa người phải kèm méo miệng nói khó. BN được đưa cấp cứu và đã được dùng TSH, hiện tại BN ổn định-> đưa BN về khoa tai biến. CĐ hợp lý cho BN này:
  1. TBMN-THA
  2. NMN-THA
  3. TIAs-THA
  4. XH não- THA
    1. BN nên được tập PHCN sau bao lâu:
  1. Tập PHCN ngay
  2. Sau 2 ngày
  3. Sau 3 ngày
  4. Sau 4 ngày

    1. BN nam tiền sử VG C mạn tính. Đợt này BN đi khám vì đau tức HSP, đau âm ỉ. BN được CĐ HCC. Hình ảnh SÂ có 3 khối, kích thước lần lượt là 2cm, 2cm, 3cm. Chưa có UT gan di căn thứ phát. Lựa chọn điều trị ưu thế cho BN
  1. Ghép gan
  2. Tiêm cồn
  3. đốt sóng cao tần
  4. ko phương pháp nào tỏ ra ưu thế hơn phương pháp nào

    1. BN nam 35 tuổi, vào viện vì nôn máu đỏ tươi lẫn thức ăn, số lượng khoảng 500ml. Khám thấy M:95l/ph,  HA:100/65, da niêm nhợt, sao mạch và gan to 3cm dưới bờ sườn. BN được ưu tiên làm gì tiếp theo:

A. NS thực quản-dạ dày-tá tràng

B. XN CTM, đông máu

C. XN nhóm máu

D. XN CN gan

    1. Nội soi thấy giãn TM TQ độ 3, không có chảy máu dạ dày. PP cầm máu là:

A. Tiêm xơ

B. Chèn bóng

C. Thắt TM TQ
D. Theo dõi tiếp

    1. Thuốc có tác dụng cầm máu nên được dùng ở BN này là:

A. Vasopressin

B. Somastatin

C. Telipressin

D. Sandostatin

    1. Ngày thứ 2 huyết động BN ổn định, không còn chảy máu, thuốc dùng dự phòng chảy máu tái phát là:

A. Propanolon

B. Sandostatin

C. Octreotid

D. Mecapronolon

    1. Ngày thứ 3 BN xuất hiện lơ mơ, cần nghĩ đến do:

A. Sốc giảm thể tích

B. Hôn mê gan

C. Thiếu máu nặng

D. Ngộ độc thuốc

    1. BN nữ 50 tuổi có tiền sử đau bụng thượng vị kéo dài 2 năm nay, đau tăng lên khi đói và vào mùa đông xuân. BN tự mua thuốc uống ở nhà trong đó có 1 thuốc bắt đầu bằng chữ P. BN được soi dạ dày-tá tràng phát hiện vết loét trợt vùng mặt trước D1 tá tràng. BN này nên được làm XN gì để chẩn đoán có nhiễm HP hay ko:

A. Sinh thiết ổ loét gửi vi sinh

B. Tìm KT HP trong máu

C. Test thở với C đồng vị

D. Tìm KN HP trong phân

    1. Thuốc nào sau đây có chuyển hóa qua CYP450 ở gan:

A. Ranitidin

B. Cimetidin

C. Nizatidin

D. Famotidin

    1. BN này nên được điều trị theo phác đồ:

A. Ome+clari+amox

B. Ranitidin+ metro+ clari

C. Famotidin+ clari+ metro

D. Nizatidin+ tetra+ amox

    1. BN nam 63 tuổi, tiền sử chạy thận nhân tạo chu kì 3 năm nay. Cách vào viện 1 tiếng BN đột ngột xuất hiện cơn ngất xỉu được đưa vào viện cấp cứu. Bn tỉnh lại nhưng còn mệt nhiều, khám không phát hiện dấu hiệu thần kinh khu trú, tim LNHT, HA: 150/80. Nguyên nhân gây ngất được nghĩ đến nhiều nhất ở BN này

A. RL điện giải hạ Natri máu

B. RL điện giải tăng kali máu

C. RL điện giải hạ Kali máu

D. RL điện giải hạ Calci máu

    1. Ưu tiên điều trị trên BN này là gì:

A. Lọc máu cấp cứu

B. Truyền bicarbonat

C. Tiêm Glúcose+ Insulin

D. Tiêm Gluconat Calci

    1.  Bệnh nhân nam 43 tuổi, tiền sử đái tháo đường đã điều trị thuốc viên 5 năm, khám định kì 3 tháng/ lần. So với lần khám trước, lần khám này bệnh nhân phát hiện HA 2 tay 145/90 mmHg, M 80l/p. Hướng xử trí tiếp theo là:
  1. Tư vấn thay đổi lối sống và khám lại sau 1 tháng
  2. Khởi trị THA bằng thuốc UCMC
  3. Đeo holter rồi đánh giá lại sau 24H
  4. Tư vấn thay đổi lối sống, dùng thuốc hạ áp
    1.  1 tháng sau, BN khám lại được đo lại HA 2 tay: 140/90. Hướng xử trí tiếp theo:

A. Khởi trị THA bằng 1 thuốc UCMC

B. Khởi trị THA bằng 2 thuốc trong đó có UCMC

C. Tiếp tục thay đổi lối sống, tái khám sau 1 tháng

D. Khởi trị THA bằng 1 thuốc bất kì và thay đổi lối sống.

    1. Mục tiêu điều trị THA ở BN này là
  1. Giảm nguy cơ mạch máu lớn và mạch máu nhỏ
  2. Hạ huyết áp đến dưới con số mục tiêu
  3. Tăng tuân thủ điều trị
  4. Giảm nguy cơ tim mạch tổng thể

    1. BN nam 78 tuổi, vv vì bí đái, tiền sử đi tiểu nhiều lần trong đêm, không đái máu, đi tiểu tia nước tiểu yếu, ko buốt dắt. Khám thấy có khối u vùng hạ vị, gõ đục, diện đục có bề lõm hướng xuống dưới. M:78, HA 160/80. BN không sốt. CĐ được nghĩ đến ở BN này

A. Cổ chướng

B. Sỏi niệu đạo

C. Cầu bàng quang

D. U trực tràng

    1. Biện pháp cần làm tiếp theo:

A. Cho thuốc hạ áp

B. Chườm ấm vùng bàng quang

C. Mở dẫn lưu BQ trên xương mu

D. Thăm trực tràng rồi đặt sonde BQ

    1. Ngày hôm sau BN nên được làm

a) SÂOB  b) TPTNT  c) XN HS máu   d) Cấy nước tiểu

A. d+a+b

B. a+b+c

C. c+d+a

D. b+c+d

B. NHI

    1. Trẻ nữ 15 tháng tuổi, vào viện vì xuất hiện các chấm, nốt xuất huyết dưới da kèm theo các mảng bầm tím rải rác toàn thân, trẻ hay bị chảy máu cam. XN CTM có kết quả BC: 8G/l ( %TT: 30%, %LYM: 56%, % Mono: 9%,  % Baso: 3%, % Acid: 2% ) Hb 10.5g/l, MCV: 82fL, MCH: 29pg,  MCHC 310g/l, TC 250 G/l. ĐMCB: PT: 101%, APTT 32s, Fibrinogen 4,5g/l.  Nhận định về CT máu BN, ý không phù hợp là:

A. Số lượng tiểu cầu bình thường

B. ĐMCB bất thường

C. Thiếu máu nhẹ, đẳng sắc, HC bình thường

D. Số lượng BC không bất thường, tỉ lệ BCTT trong giới hạn.

    1. Xét nghiệm tiếp theo nên làm:

A. Tủy đồ

B. ĐL yếu tố Hemophilia

C. Độ ngưng tập TC với ristocetin

D. Độ ngưng tập tiểu cầu với ADP, Collagen

    1. Một trẻ sơ sinh đẻ ra, mẹ cháu không nhớ rõ tuần thai, khám bác sỹ thấy: trẻ nằm hai chi dưới co, khi đặt trẻ nằm sấp trên bàn tay người khám thì đầu trẻ gập xuống thân. Nhìn và sờ thấy núm vú trẻ nhưng không nổi lên mặt da. Móng tay mọc đến đầu ngón. Sụn vành tai mềm, khi ấn bật trở lại chậm, tinh hoàn trẻ còn nằm trong ống bẹn, bìu chưa có nếp nhăn. Bàn chân có khoảng 1/3 vạch trên lòng bàn chân. Trẻ này khoảng bao nhiêu tuần tuổi:

A. 28 tuần

B. 29-30 tuần

C. 31-32 tuần

D. 33-34 tuần

    1. Trẻ nam 7 tháng tuổi, nặng 6 kg vào viện vì tiêu chảy 2 ngày nay, phân lỏng nhiều nước không có nhầy máu mũi. Khám thấy : trẻ tỉnh nhưng mệt, mắt trũng, nếp véo da mất chậm, uống nước háo hức. Đánh giá tình trạng mất nước của trẻ:

A. TCC mất nước C

B. TCC không mất nước

C. TCC mất nước A

D. TCC mất nước B

    1. Cách bù nước đúng cho trẻ này là:

A. Uống ORS 50ml sau mỗi lần đi ngoài

B. Uống ORS 200ml sau mỗi lần đi ngoài

C. Uống ORS 450ml trong 4g

D. Truyền TM ringer lactat 180ml 1giờ đầu và 420ml trong 5g tiếp theo

    1. Trẻ nữ 18 tháng tuổi, nặng 8kg vào viện vì sốt kèm tiêu chảy 5 ngày nay. Trẻ đi ngoài phân lỏng nhày máu 8-10l/ngày. Khám thấy trẻ tỉnh, không khát nước, mắt trũng và nếp véo da mất chậm. Đánh giá tình trạng mất nước của trẻ:

A. TCC mất nước C

B. TCC không mất nước

C. TCC mất nước A

D. TCC mất nước B

    1. Cách bù nước cho trẻ:

A. Uống ORS 100ml sau mỗi lần đi ngoài

B. Uống ORS 200ml sau mỗi lần đi ngoài

C. Uống ORS 600ml trong 4g

D. Truyền TM ringer lactat 240ml 1giờ đầu và 560ml trong 5g tiếp theo

    1. Điều trị tiếp theo cho Bn

A. Bactrim 480mg x 2v/ngày x 5ngày. Kẽm 10mg/ngày x 14 ngày

B. Bactrim 480mg x 1v/ngày x 5ngày. Kẽm 10mg/ngày x 7 ngày

C. Bactrim 480mg x 2v/ngày x 5ngày. Kẽm 20mg/ngày x 7 ngày

D. Bactrim 480mg x 1v/ngày x 5ngày. Kẽm 20mg/ngày x 14 ngày

    1. Trẻ sơ sinh đủ tháng mới đẻ, xét nghiệm có nồng độ IgG =12g/l, IgM=120mg/l, IgA=0mg/l . Chẩn đoán cho trẻ này
  1. Thiếu hụt IgA nặng
  2. Suy giảm miễn dịch bẩm sinh
  3. Nhiễm khuẩn bào thai
  4. Kết quả xét nghiệm bình thường
    1. Điều trị gì cho trẻ

A.        Cho trẻ uống KS dự phòng ngay

B.        Truyền IgA

C.        Tầm soát ổ nhiễm trùng và cho bú sữa mẹ ngay

D.        Không cần làm gì cả, trẻ bình thường

    1. Bé Linh Nhi 6 tháng tuổi, bé đã biết bập bẹ măm măm.,., hay toét miệng cười. Bé đã lẫy được nhưng ngồi chưa vững. Bé biết với tay lấy đồ chơi nhưng chưa nhặt được đồ vật bằng ngón tay. Bé chăm chú nhìn theo bố khi bố đi làm về nhưng chưa phân biệt được người lạ. Đánh giá phát triển TT-VĐ của trẻ:

A. Bé PT bình thường

B. Bé PT hơn lứa tuổi

C. Bé bị chậm PT VĐ nhưng bình thường về TT

D. Bé bị chậm PT TT nhưng bình thường về VĐ

    1. Trẻ nam 6 tháng tuổi, nặng 8kg. Cách vào viện 1 tuần trẻ xuất hiện sốt, ho, hắt hơi, chảy nước mũi. Mẹ trẻ nói rằng nghe thấy tiếng khò khè. Trẻ được đi khám ở trạm xá cho thuốc uống nhưng mẹ không nhớ tên thuốc. Ngày nay trẻ xuất hiện khó thở kèm tím tái. Mẹ trẻ đưa trẻ đến viện. Khám thấy trẻ tỉnh nhưng mệt, khó thở kèm tím quanh môi, đầu chi, SpO2 88%. Trẻ khò khè, nghe phổi rale ẩm nhỏ hạt, rale rít 2 trường phổi. Trẻ không sốt. CĐ thích hợp cho trẻ

A. SHH nặng do VPQP

B. SHH TB do VPQP

C. SHH TB do VTPQ

D. SHH nặng do VTPQ

    1. XN cần thiết làm ngay cho trẻ

a) Khí máu

b) CTM

c) XQ ngực

d) Cấy dịch tị hầu

e) XN ĐGĐ

A. a+c+d

B. a+b+c

C. a+c+e

D. b+c+d

    1. Hướng xử trí tiếp theo cho trẻ này:

A. Thở Oxy + KS + khí dung giãn PQ nếu có đáp ứng

B. Thở Oxy + KS + khí dung ribavirin

C. Thở Oxy + KS + khí dung NaCl 3%

D. Thở Oxy + Bù nước điện giải + KS + khí dung giãn PQ nếu có đáp ứng

    1. Trẻ nam 10 tuổi vào viện vì khó thở và mệt mỏi nhiều. Khám lâm sàng thấy trẻ tỉnh, khó thở nhiều NT 30L/ph, SpO2 90%, M:100l/ph, HA 100/60. Nghe tim có tiếng thổi thô ráp vùng mỏm tim lan lên nách, kèm theo rung miu và mỏm tim nằm ở KLS VI ngoài đường vú trái 0,5 cm. Nghe phổi có ít rale ẩm đáy phổi 2 bên. Gan to 3cm dưới bờ sườn. Trẻ tiểu ít, phù nhẹ 2 chân. Trẻ ko ho, ko sốt. Nhận định sơ bộ về tình trạng hiện tại của trẻ:

A. Suy hô hấp do VPQP

B. Suy tim độ 3 do hẹp 2 lá

C. Suy tim độ 3 do hở 2 lá bẩm sinh

D. Suy tim độ 3 do thấp tim tái phát

    1. Nếu nghi do thấp tim cần làm bổ sung các XN nào:

a) Điện não đồECG    b) SÂ tim    c) XN CRP     d) CTM

A. a+b+c

B. d+a+b

C. c+d+a

D. b+c+d

II. Ngoại- Sản

  1. Câu hỏi đúng sai thân chung ( đúng hết mới được điểm, làm sai không trừ điểm )
  1. Ngoại
  • Thoát vị bẹn ở trẻ em:
    1. Là bệnh cấp tính khi có biến chứng thoát vị bẹn nghẹt.
    2. Khối vùng bẹn xuất hiện thường xuyên, không thay đổi kích thước khi nghỉ ngơi hay vận động.
    3. Khi có triệu chứng của nghẹt thì phải mổ cc.
    4. Gặp cả ở nam và nữ.
  • Vết thương sọ não có thể là
    1. Rách da + vỡ xoang hơi trán
    2. Rách da trán + vỡ xương bướm + vỡ xoang sàng
    3. Rách da + chảy dịch não tủy
    4. Rách da + không rách màng cứng
  • Điểm Glassgow giảm 2 điểm , khi theo dõi bệnh nhân có vết thương sọ não có ý nghĩa gì
    1. Chèn ép trong sọ
    2. Tiên lượng xấu
    3. Viêm màng não
    4. Mổ cấp cứu
  • Vết thương sọ não đến muộn
    1. Dịch não tủy chảy qua vết thương
    2. Nấm não
    3. Có hội chứng viêm màng não
    4. Mủ chảy qua vết thương
  • Trật khớp vai cấp tính                                                                        
    1. Luôn có d/h mất rãnh delta ngực (rãnh delta ngực đầy)
    2. Sờ thấy hõm khớp rỗng
    3. Có cử động đàn hồi của khớp vai
    4. Mất hoàn toàn biên độ vận động
  • Xét chỉ định mở ngực cấp cứu trong tràn máu khoang màng phổi do chấn thương ngực kín.
    1. Khi dẫn lưu màng phổi > 1000 ml máu không đông – với thời gian từ khi bị thương đến khi dẫn lưu dưới 6h.
    2. Theo dõi sau dẫn lưu màng phổi thấy ra > 200 ml/h máu đỏ - ấm, trong 3 giờ liên tục.
    3. Khi dẫn lưu màng phổi ra > 1500 ml máu – với thời gian từ khi bị thương đến khi dẫn lưu dưới 6h.
    4. Khi dẫn lưu màng phổi ra nước lẫn cục máu đông.

  1. Sản
  • Không làm Pap's mear khi
    1. Gần đến ngày hành kinh                            
    2. Có đặt thuốc trong âm đạo                        
    3. Viêm nhiễm âm đạo, cổ tử cung                
    4. Trong khi đang có thai
  • Các yếu tố nguy cơ của dọa đẻ non về phía người mẹ
    1. Tiền sử có đẻ non
    2. Dọa sảy thai ở quí đầu
    3. Mẹ bệnh tim
    4. Khoảng cách giữa 2 lần có thai dưới 1 năm
  • Khâu vòng cổ tử cung để dự phòng đẻ non cho thai phụ
    1. Có tiền sử sảy thai liên tiếp trong 3 tháng đầu              
    2. Có hở eo tử cung
    3. Chửa nhiều thai
    4. Cổ tử cung ngắn
  • Rau tiền đạo bán trung tâm :                                                 
    1. Thường có khả năng đẻ đường âm đạo
    2. Khi chuyển dạ phần lớn không sờ thấy màng ối
    3. Thường gây chảy máu ít trong chuyển dạ 
    4. Trong chuyển dạ nhất thiết phải bấm ối để cầm máu

  1. Câu hỏi 1 lựa chọn

A. Ngoại

    1. Tổn thương mất vững khung chậu 1 phần là:
  1. Tổn thương toàn bộ hệ thống dây chằng của KC
  2. Tổn thương hệ thống dây chằng  phía trc hoàn toàn, phía sau ko hoàn toàn
  3. Tổn thương hệ thống dây chằng  phía trc và phía sau ko hoàn toàn
  4. Tổn thương hệ thống dây chằng  phía sau hoàn toàn, phía trc ko hoàn toàn
    1. PT nẹp vít x.mu khi toác khớp mu
  1. >1cm
  2. >2cm
  3. >2,5cm
  4. >3cm
    1. Hội chứng Brown Sequard dùng để mô tả bệnh nhân
  1. Có tổn thương sừng trước tủy sống
  2. Mất vận động dưới tổn thương, mất cảm giác nông bên đối diện
  3. Tổn thương tủy trung tâm
  4. Chỉ liệt vận động, còn cảm giác
    1. Hình ảnh CT máu tụ ngoài màng cứng có đặc điểm

a) thấu kính lồi 2 mặt   b) tăng tỉ trọng   c) giảm tỉ trọng   d) nằm sát xương sọ

A. abc

B. acd

C. bcd

D. abd

    1. Hình ảnh sỏi OMC trên CT scanner :
  1. Hình tăng tỷ trong và đường mật giãn phía trên
  2. Hình tăng và giảm tỷ trọng kèm đường mật giãn phía trên
  3. Hình giảm tỷ trọng và đường mật giãn phía trên
  4. Đường mật bt , sỏi mật ko nhìn thấy
    1. Vị trí có thể gặp hậu bối
  1. lưng
  2. ngực
  3. bụng
  4. bất kì vị trí nào trên cơ thể
    1. Chấn thương thận từ vùng vỏ lan đến vùng tủy thận là độ mấy theo AAST
  1. Độ II
  2. Độ III
  3. Độ IV
  4. Độ V  
    1. Các dạng thương tổn giải phẫu thường gặp trong vết thương ngực hở là:
  1. Gãy nhiều xương, tràn máu – tràn khí khoang màng phổi, đụng dập nhu mô phổi.
  2. Vết thương nhu mô phổi, thủng cơ hoành, vết thương gan.
  3. Tràn khí khoang màng phổi nhiều, thủng thành ngực.
  4. Thủng thành ngực, tràn máu – tràn khí khoang màng phổi, vết thương nhu mô phổi.
    1. Thể bệnh DTHMTT nào sau đây có tiêng lượng nặng nhất:
  1. Cao
  2. Thấp.
  3. Trung gian
  4. Còn ổ nhớp
    1. Trong sơ cứu VTNH, các biện pháp dưới đây là quan trọng nhất:
  1. Bịt kín VTNH còn đang hở (phì phò máu – khí), hồi sức nếu có mất máu, nhanh chóng chuyển bệnh nhân về các cơ sở ngoại khoa.
  2. Làm thông thoáng đường hô hấp, thở oxy, nhanh chóng chuyển bệnh nhân về các cơ sở ngoại khoa.
  3. Cho thuốc giảm đau, tiêm kháng sinh và phòng uốn ván, nhanh chóng chuyển bệnh nhân về các cơ sở ngoại khoa.
  4. Truyền dịch, cắt lọc – cầm máu – khâu kín vết thương thành ngực, nhanh chóng chuyển bệnh nhân về các cơ sở ngoại khoa.
    1. Theo vị trĩ, ba búi trĩ hay gặp nhất là:
  1. 3h, 6h, 9h.
  2. 3h, 6h, 12h
  3. 3h, 8h, 11h
  4. 3h, 8h, 12h
    1. Định luật Goodsaell trong rò hậu môn được hiểu là:
  1. Nếu lỗ rò ngoài nằm ở nửa sau của đường thẳng đi ngang qua lỗ hậu môn thì có lỗ trong nằm ở vị trí 6h
  2. Nếu lỗ rò ngoài nằm ở nửa trước của đường thẳng đi ngang qua lỗ hậu môn thì có lỗ trong nằm ở vị trí 6h
  3. Nếu lỗ rò ngoài nằm ở nửa sau của đường thẳng di ngang qua lỗ hậu môn thì có lỗ trong nằm ở vị trí 12h
  4. Nếu lỗ dò ngoài nằm ở sau đường thẳng đi ngang qua lỗ hậu môn thì có lỗ trong nằm ở vị trí tương ứng theo chiều hướng tâm.
    1. Chọn tổ hợp đúng về bệnh lý sa trực tràng
      a. Hay gặp ở nam giới lớn tuổi
      b. Ở nữ giới lớn tuổi thường hay kèm theo sa sinh dục
      c. Thường liên quan đến táo bón kéo dài
      d. Thường liên quan đến các loại rối loạn đại tiện kéo dài

A. a+c

B. a+b

C. b+d

D. b+c

B. Sản

    1. Sẩy thai sớm chiếm tỷ lệ:

A. 5% các thai kỳ

B. 10% các thai kỳ

C. 15% các thai kỳ

D. 20% các thai kỳ

    1. Các câu sau đều đúng cho GnRH ngoại trừ
  1. Bài tiết dưới dạng xung
  2. Là một chuỗi peptide gồm 10 acide amin
  3. Tổng hợp ở thùy trước tuyến yên
  4. Tổng hợp tại nhân cung nằm ở vùng dưới đồi
    1. Chọn câu đúng khi nói về sự phát triển của nang noãn
  1. Nang thứ cấp là các nang đã được phát triển từ khoảng 3 chu kỳ trước dưới tác dụng của FSH.
  2. Nang thứ cấp là các nang đã được phát triển từ chu kỳ trước dưới tác dụng của FSH.
  3. Khi phóng noãn xảy ra phân bào giảm nhiễm vẫn chưa xảy ra, noãn đang còn ở giai đoạn metaphase I.
  4. Sự phát triển của nang noãn cần thiết phải có sự hiện diện của cả FSH và LH.
    1. Chỉ số siêu âm nào sau đây cho phép dự đoán tuổi thai chính xác nhất
  1. Chiều dài xương đùi thai nhi
  2. Độ calci hóa của bánh rau
  3. Chiều dài đầu mông
  4. Đường kính lưỡng đỉnh
    1. Triệu chứng nào sau đây gặp trong đờ tử cung, NGOẠI TRỪ:
    1. Tử cung nhão.
    2. Tử cung co hồi tốt nhưng máu vẫn chảy.
    3. Không thành lập cầu an toàn.
    4. Máu chảy từ âm đạo đỏ sẫm lẫn cục.
    1. Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân gây đờ tử cung, NGOẠI TRỪ: 
    1. Nhược cơ do chuyển dạ kéo dài
    2. Tử cung giãnảm quá mức do song thai, đa ối, thai to
    3. Bất thường tử cung: u xơ tử cung dị dạng
    4. Sử dụng Sulfat Magnesie
    1. Nguyên nhân thường gặp nhất của chảy máu sau đẻ không đáp ứng với oxytocin và xoa bóp tử cung là: 
    1. Rách âm đạo.
    2. Sót nhau.
    3. Tử cung co hồi kém.
    4. Rối loạn đông máu.
    1. Câu nào sau đây đúng nhất khi nói về cách tính tuổi thai?
  1. Tuổi thai được tính từ ngày đầu tiên của chu kỳ kinh cuối cùng
  2. Tuổi thai được tính từ ngày cuối của chu kỳ kinh cuối cùng
  3. Tuổi thai được tính từ ngày phóng noãn, tức 14 ngày sau ngày kinh cuối cùng
  4. Tuổi thai được tính từ ngày chuyển phôi trong trường hợp thụ tinh trong ống nghiệm hoặc ngày bơm IUI
    1. Trong đỡ đẻ thường, động tác móc - hút nhớt được làm ở thời điểm:

A. Trước khi đỡ vai               

B. Khi thai đã sổ hết  

C. Trước khi kẹp rốn

D. Ngay sau khi kẹp - cắt rốn

    1. Tư thế nằm tốt nhất của trẻ sơ sinh là:

A. Nằm ngửa đầu cao

B. Nằm sấp nghiêng đầu        

C. Nằm nghiêng đầu thấp     

D. Nằm trong lồng ấp

    1. Trong quá trình mang thai bệnh đái tháo đường có thể gây nên nhiều biến chứng, NGOẠI TRỪ:
  1. Sẩy thai tự nhiên: 
  2. Thai thai lưu 3 tháng đầu thai kỳ
  3. Dị dạng thai nhi
  4. Thai to
    1. Nguy cơ trực tiếp gây suy thai trong thiểu ối:
  1. Do bị chèn ép hộp sọ
  2. Do bị chèn ép dây rau
  3. Do bị chèn ép bánh rau
  4. Do bị chèn ép vùng ngực - bụng
    1. Hãy chọn 1 phương pháp đúng để sàng lọc ung thư nội mạc tử cung ?

A. Thử Pap’ smear định kỳ hàng năm cho tất cả phụ nữ  đã mãn kinh

B. Test progesteron cho các phụ nữ sau mãn kinh 2 năm

C. Chụp buồng tử cung – vòi trứng có cản quang định kỳ hàng năm

D. Siêu âm định kỳ

    1. Về K niêm mạc tử cung, phát biểu nào sau đây đúng, trừ:

A. UT giai đoạn I, hầu hết đều ko cần xạ trị sau mổ

B. UT giai đoạn II là khi UT quá 50% lớp cơ

C. UT giai đoạn II là UT lan đến cổ tử cung

D. UT giai đoạn I điều trị bằng PT cắt tử cung hoàn toàn+ phần phụ

    1. Bệnh của nguyên bào nuôi có tính chất ác tính là

A. Chửa trứng xâm lấn và UT NBN

B. CT xâm lấn và CT bán  phần

C. CT toàn phần và bán phần

D. CT toàn phần và CT xâm lấn

    1. Theo phân độ yếu tố nguy cơ U nguyên bào nuôi I, II, III, IV của WHO là khi beta HCG lớn hơn:

A. > 50.000 UI

B. >40.000UI

C. > 1000000 UI

D. > 100000UI

    1. Phát biểu nào về chửa trứng bán phần đúng, trừ:

A. CT bán phần có nguy cơ trở thành UTNBN 20-30%

B. Phù nhẹ mô đệm rau

C. Có tổ chức thai nhi

D. Có hồng cầu thai nhi

    1. Tổn thương nghịch sản cổ tử cung có đặc điểm sau, trừ:

A. Bắt màu nâu sẫm với test lugol

B. Có thể có dạng chấm đáy, lát đá

C. Do HPV gây ra

D. Có thể gặp ở mọi lứa tuổi

    1. Phương pháp lấy nước tiểu tốt nhất để định lượng protein tức thì là:
  1. Thai phụ tự lấy khi đi tiểu
  2. Lấy nước tiểu bằng sonde đái
  3. Lấy nước tiểu giữa dòng.
  4. Lấy nước tiểu sau khi thai khi thai phụ đi tiểu vào bô.
    1. Rau tiền đạo bám bên là:
  1. Một phần bánh rau bám ở thân tử cung
  2. Một phần bánh rau lan xuống thấp đoạn dưới của tử cung
  3. Một phần bánh rau lan xuống cổ tử cung
  4. Một phần bánh rau che lấp cổ tử cung
    1. Muốn tìm hiểu nguyên nhân của đẻ non tốt nhất là phải làm các thăm dò từ
  1. Trước khi mang thai
  2. Trong khi có thai
  3. Sau khi đẻ
  4. Cả 3 trường hợp trên

  1. Case LÂM SÀNG

A. Ngoại

    1. Bệnh nhân nam 3 tuổi, đột ngột đau dữ dội vùng bẹn bìu phải, khám tại chỗ: bìu phải sưng to, căng, rất đau, không sờ thấy rõ nội dung trong bìu. Với các triệu chứng trên, chúng ta nghĩ nhiều đến bệnh gì:

A.        Viêm tinh hoàn phải cấp.

B.        Xoắn tinh hoàn phải.

C.        Tràn dịch màng tinh hoàn phải.

D.        Thoát vị bẹn nghẹt

    1. Phương pháp CĐHA để xác định chẩn đoán là:

A.        Siêu âm bụng.

B.        Chụp bụng không chuẩn bị.

C.        Siêu âm vùng bẹn bìu.

D.        Chụp CT bụng

    1. BN nam 60 tuổi, TS: mổ sỏi mật 3 lần, lần cuối mổ cách đây 2 năm đã nối mật ruột kiểu Rodney Smith, Từ 4 tháng sau lần mổ thứ 3 đến nay có nhiều đợt đau hạ sườn kèm sốt không rõ, vàng da, lần này vào viện vì đau hạ sườn phải nhiều kèm sốt rét run từ 2 ngày. Với các triệu chứng trên nghĩ tới bệnh nhân có biểu hiện :

A.        Nk đường mật

B.        U đường mật

C.        Chít hẹp miệng nối

D.        Áp xe gan đường mật

    1. Với tình huống này cần thực hiện thăm dò sau:

a.         Xét nghiệm huyết học, sinh hóa cơ bản trong sỏi mật

b.         Siêu âm gan mật

c.         Chụp đường mật ngược dòng

d.         Chụp CLVT thông thường

e.         Chụp cắt lớp vi tính có dựng hình cây mật

A.        a+b+c

B.        b+c+d

C.        a+b+d

D.        a+b+e

    1. BN nam 45 tuổi, có tiền sử mổ cắt đại tràng phải do ung thư cách vài năm,xuất hiện đau bụng từng cơn và nôn kéo dài vài tiếng , Khám lúc vào thấy bụng chướng đều, XQ không chuẩn bị thấy đại tràng giãn, có mức nước mức hơi. Chẩn đoán hợp lý nhất là:
  1. Tắc ruột cao
  2. Tắc ruột thấp
  3. Viêm phúc mạc
  4. Viêm tụy cấp
    1. Liên quan đến nguyên nhân tắc ruột , nhận xét nào sau đây đúng:

A.        Tắc ruột do dính sau mổ, có thể điều trị nội khoa được

B.        Tắc ruột do K ĐT tái phát

C.        Di căn PM

D.        PT Đại trực tràng dễ gây dính ruột hơn PT ruột non

    1. Liên quan đến thăm dò cận lâm sàng ở bệnh nhân này nhận xét nào sau đây đúng

A.        BC tăng lên 15000 gợi ý tắc ruột cao

B.        Có mức nước mức hơi ở ruột non thì không nghĩ tới tắc ruột thấp

C.        Không có pp CĐHA nào gợi ý ruột đã hoại tử

D.        Chụp CLVT có thể chẩn đoán nguyên nhân tắc ruột

    1. Bệnh nhân được nhập viện theo dõi và làm bệnh án CĐ sau 12 tiếng các DH LS không giảm. Pp CĐHA nào nên thực hiện thời điểm này

A.        Chụp lưu thông ruột non

B.        Chụp khung đại tràng

C.        Siêu âm bụng

D.        Chụp lại XQ bụng không chuẩn bị

    1. BN Nam 31 tuổi, điều trị bảo tồn chấn thương thận trái sau TNGT 1 tháng. 3 ngày nay xuất hiện đái máu tái phát, không sốt. Khám bệnh nhân tỉnh, không sốc, đái máu đỏ sẫm. Bụng chướng vừa, hố thận trái căng tức. SA và CT thấy khối máu tụ lớn quanh thận và có thuốc cản quang thì sớm từ đường vỡ thận 1/3 giữa vào khối máu tụ sau phúc mạc, thoát thuốc thì muộn ít quanh thận và thuốc còn xuống niệu quản trái. Với các triệu chứng trên có thể chẩn đoán là :
  1. Chấn thương thận trái độ IV
  2. Chấn thương thận trái độ V
  3. Vỡ bể thận niệu quản trái do chấn thương
  4. Chấn thương thận trái độ IV có tổn thương giả phình mạch thận muộn
    1. Trước bệnh cảnh lâm sàng trên CĐ điều trị là :
  1. Điều trị bảo tồn hồi sức theo dõi
  2. Phẫu thuật nội soi sau phúc mạc lấy máu tụ, cầm máu
  3. Phẫu thuật mở xử trí tổn thương thận phải
  4. Chụp mạch can thiệp chọn lọc tổn thương ĐM thận trái và đặt JJ niệu quản trái qua nội soi

    1. Bé trai 12 tháng tuổi, nặng 13kg đến viện trong tình trạng nôn, khóc nhiều, kêu đau bụng, ỉa 1 lần phân vàng lẫn máu, trẻ vào viện giờ thứ 36 kể từ khi khởi phát triệu chứng. Các dấu hiệu trên gợi ý nghĩ tới bệnh.
  1. Rối loạn tiêu hoá
  2. Viêm ruột thừa
  3. Viêm ruột
  4. Lồng ruột
    1. Chỉ định đầu tiên bạn nghĩ đến:
  1. Siêu âm bụng
  2. Xq bụng
  3. Xét nghiệm máu
  4. Chụp đại tràng.
    1. Cháu bé được chẩn đoán xác định là lồng ruột, phuong pháp điều trị đầu tiên là:
  1. Đặt sonde dạ dày
  2. Thụt tháo
  3. Bơm hơi tháo lồng
  4. Mổ tháo lồng.

    1. Bệnh nhân nam, 38 tuổi, vào viện sau va quệt xe máy với ô tô, bn tự ngã xuống đường vào khoảng 4 giờ trước trước khi tự đến bệnh viện. Sau khi bác sĩ trực khám xong đã ghi vào bệnh án là: “Tỉnh táo, không liệt, đau ngực, khó thở sau tai nạn, mạch 85l/p, HA: 120/70 mmHg, tần số thở 25 chu kỳ/p, rì rào phế nang phổi phải giảm; bàn chân phải bầm tím nhỏ - không gãy xương; các bộ phận khác bình thường; chỉ đinh “chụp ngực”, chụp bàn chân phải thẳng và nghiêng, siêu âm ổ bụng. Với cách khám lâm sàng lồng ngực như vậy thì:
  1. Chưa đầy đủ, cần tìm thêm dấu hiệu của gãy xương sương.
  2. Còn thiếu động tác thăm khám lồng ngực, từ cơ năng đến thực thể, gồm cả nhìn – sờ - gõ nghe.
  3. Đã đầy đủ rồi vì bệnh nhân không suy hô hấp nặng, huyết động ổn đinh, chờ chụp XQuang ngực rồi khám lại sau.
  4. Đã đầy đủ rồi vì XQ ngực mới là thăm dò thăm dò quan trọng nhất để chẩn đoán bệnh, khám lâm sàng chỉ để định hướng sơ bộ.
    1. Với tình huống trên, yêu cầu chụp XQ ngực được ghi là chụp ngực, như vậy:
  1. Đủ yêu cầu, đúng quy định vì kỹ thuật viên X Quang tự biết cách chụp đúng.
  2. Chưa đủ và đúng, cần ghi là “chụp ngực thẳng”
  3. Chưa đủ và đúng, cần ghi là “chụp ngực thẳng, tư thế nằm”
  4. Chưa đủ và đúng, cần ghi là “chụp ngực thẳng, tư thế đứng

    1. Bệnh nhân nam giới 21 tuổi, tự đến bệnh viện khám do khó thở nhẹ sau khi bị đâm vào ngực trái bằng một chiếc tuốc – nơ – vit cách 6h, khám lâm sàng thấy bệnh nhân: Tỉnh táo, mạch – HA ổn định, thở 22 lần/Phút, có vết thương dài 3mm ở KLS 3 đường nách trước bên trái, tụ máu quanh vết thương, rì rào phế nang phổi trái giảm nhẹ ở đáy, không có tràn khí dưới da quanh vết thương, bụng mềm – đau tức nhẹ dưới sườn trái. Với triệu chứng như trên chúng ta hướng đến chẩn đoán là:
  1. Vết thương thành ngực trái
  2. Vết thương thành ngực trái, tụ máu cơ ngực.
  3. Vết thương ngực hở trái.       
  4. Vết thương ngực bụng trái
    1. Với các dấu hiệu lâm sàng như trên, nếu phim XQ ngực thấy có tràn máu – tràn khí KMP số lượng ít (mức nước – hơi chỉ vừa lấp kín góc sườn hoành) thì thái độ sử trí tiếp theo sẽ là:
  1. Dẫn lưu tối thiểu KMP trái qua KLS 5 đường nách giữa, cắt lọc làm sạch vết thương ngực.
  2. Cho nhập viện theo dõi thêm sau vài ngày, nếu lượng máu – khí tăng lên thì mới can thiệp.
  3. Chọc hút dịch – khí KMP trái, chơ đơn thuốc về, hẹn khám lại sau 3 ngày.
  4. Thay băng vết thương ngực, cho đơn thuốc và về tập lý liệu pháp hô hấp tích cực, khám kiểm tra lại sau 2 ngày.

    1. BN Nam 21t, cách 2 năm được chẩn đoán trật khớp vai phải, nắn bó bột 2 tuần đã tháo bột. Trong 2 năm nay trật lại tái phát 20 lần. Hiện tại mới bị vận động sai tư thế khớp vai phải, đau khớp vai phải, vận động khó khăn, sờ hõm khớp rộng. Với triệu chứng trên chúng ta nghĩ BN bị:
  1. Thoái hoá khớp vai phải
  2. Trật tái diễn khớp vai P
  3. Trật cũ khớp vai P
  4. Tiêu chỏm khớp vai P
    1. Với tình huống này, thì chỉ định điều trị tiếp theo thường là:
  1. Mê nắn, bó bột 4 tuần
  2. Mê nắn, bó bột 6 tuần
  3. Mổ khâu phục hồi tạo hình bao khớp hoặc chuyển vị trí mỏm quạ
  4. Mổ đặt lại khớp vai, găm kim Kirchner 3 tuần

    1. BN nam 28 tuổi, vào viện sau chấn thương bị đánh trực tiếp vào cẳng tay P. Khám thấy: cẳng tay P đau chói, sờ thấy mất liên tục 1/3 trên xương trụ, chiều dài tuyệt đối của xương quay ko đổi, ko có vết thương vùng cẳng tay. CĐ phù hợp ở BN này là:

A. Gãy kín 1/3 trên 2 xương cẳng tay P

B. Gãy kín 1/3 trên xương trụ P

C. Gãy Monteggia cẳng tay P

D. Gãy Galeazzi cẳng tay P

    1. CLS cần làm tiếp theo

A. XQ cẳng tay P thẳng

B. XQ cẳng tay P nghiêng

C. XQ cẳng tay P thẳng và nghiêng

D. XQ cánh cẳng tay P thẳng và nghiêng

    1. Hướng điều trị tiếp theo:

A. Nắn + bó bột cánh cẳng bàn tay

B. Mổ KHX bằng nẹp vít

C. Đóng đinh nội tủy dưới C-arm

D. Mổ KHX và nắn trật khớp.

    1. Bn nữ 60 tuổi vào viện vì xuất hiện đau chói vùng hậu môn sau đi đại tiện, bệnh diễn biến 8 tiếng nay. BN có tiền sử đi ngoài ra máu đỏ tươi cuối bãi 1 năm nhưng chưa từng đau dữ dội trước đây. CĐ được nghĩ đến nhiều nhất trên BN này:

A. Sa trực tràng

B. Nứt kẽ HM

C. Trĩ nội tắc mạch

D. Rò hậu môn

    1. BN nên được làm gì để khẳng định CĐ
      A. Thăm HM-TT

B. Nội soi Đại-TT

C. Chụp cản quang qua đường rò

D. SÂ vùng tiểu khung

B. Sản

    1. Khi phẫu thuật bệnh nhân ung thư niêm mạc tử cung, người ta thấy khối u xâm lấn nửa trong lớp cơ tử cung, buồng trứng phải và phần trên âm đạo. Bệnh nhân ở giai đoạn nào theo FIGO ?

A. IIb

B. IIIa

C. IIIb

D. Iva

    1. Một phụ nữ 45 tuổi có kết quả Papsmear âm tính và nạo ống cổ tử cung dương tính với tế bào bất thường. Phương pháp điều trị tiếp theo là gì:

A. soi cổ tử cung

B. Cắt tử cung đường âm đạo

C. khoét chóp cổ tử cung

D. phẫu thuật Wertheim

    1. Một phụ nữ 26 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, chậm kinh 1,5 tháng xuất hiện ra máu âm đạo, đau bụng hạ vị, có tổ chức sẩy ra ở âm đạo. Hai giờ sau đó ra máu âm đạo nhiều. Chẩn đoán đúng nhất trong trường hợp này là

A. Dọa sẩy thai

B. Sẩy thai không tránh khỏi

C. Song thai

D. Sẩy thai không hoàn toàn

    1. Nguyên nhân gây chảy máu trong trường hợp này đúng nhất là:

A. Sót tổ chức thai

B. Rối loạn đông máu.

C. Rách âm đạo

D. Viêm cổ tử cung

    1. Các xét nghiệm cần làm ngay

A. Công thức máu

B. Siêu âm

C. Các xét nghiệm thăm dò về nước tiểu

D. Xét nghiệm yếu tố đông máu

    1. Thai phụ con dạ, thai 35 tuần, tiền sản giật nặng. Thái độ xử trí trường hợp này.
  1. Điều trị nội khoa, theo dõi thai và theo dõi tình trạng bệnh của thai phụ
  2. Ngừng thai nghén ngay
  3. Điều trị nội nếu không có kết quả sẽ ngừng thai nghén
  4. Điều trị 48 giờ để sử dụng corticoid sau đó ngừng thai nghén.

    1. BN nữ 35 tuổi, PARA 1031 ( 1 lần hút thai, 2 lần sảy ). BN vào viện vì chậm kinh 1,5 tháng kèm đau bụng âm ỉ hạ vị. BN siêu âm phát hiện thấy khối âm vang không đồng nhất bên phần phụ phải KT 22x23mm. Beta HCG ngày 1: 1980,  ngày 4 : 2095 UI. BN được chỉ định điều trị nội khoa tiêm MTX. Điều nào sau đây cần được tư vấn cho bệnh nhân, trừ:

A. Cần theo dõi nội trú cho đến khi đạt kết quả điều trị

B. Sau khi điều trị nội khoa, vòi tử cung BN sẽ trở lại bình thường như cũ

C. Khối chửa ngoài có nguy cơ vỡ

D. BN có nguy cơ tái phát cao hơn người bình thường

    1. BN cần được theo dõi beta HCG như thế nào

A. 2 ngày/lần

B. ngày 2 và ngày 7

C. ngày 4 và ngày 7

D. ngày 5 và ngày 7

    1. Ngày thứ 7 BN quay lại, XN beta HCG 5019 UI, SÂ khối chửa KT 23x27mm. Hướng xử trí tiếp theo là gì

A. Mổ cắt vòi TC

B. Nội soi ổ bụng

C. Tiêm MTX liều 2

D. Đổi sang đa hóa trị

    1. BN nữ 35 tuổi, đẻ thường 2 lần, này vào viện sinh con thứ 3. cân nặng  trẻ lúc sinh 3200g, chuyển dạ bình thường. Sau đẻ khám thấy TC BN mềm, co hồi kém, âm đạo ra ít máu sẫm. Kiểm tra bánh rau thấy bánh rau đủ múi, đủ màng rau. Hướng xử trí tiếp theo là

A.Dùng thuốc tăng co tử cung

B. Kiểm soát tử cung

C. Theo dõi mạch, huyết áp BN

D. Theo dõi tình trạng chảy máu ra âm đạo

    1. Sau khi dùng thuốc tăng co, tử cung BN vẫn co hồi kém. Các XN cần thăm dò tiếp là gì

A. Siêu âm, CT máu, Đông máu

B. SÂ, CT máu, nhóm máu

C. SÂ, HS máu, CT máu

D. Ko cần làm thêm XN nào

    1. Xem lại hồ sơ BA, phát hiện SÂ 3 tháng đầu BN có khối u xơ TC đoạn dưới TC kích thước 4x5cm. Hướng xử trí tiếp theo

A. BN cần tiếp tục truyền tăng co

B. Giải thích vs gia đình của BN có nguy cơ cắt tử cung bán phần thấp để cầm máu

C. BN nên cắt cả 2 phần phụ vì đây là u có liên quan đến nội tiết

D. BN cần thắt ngay động mạch hạ vị để cầm máu

    1. Bn nữ 25 tuổi vào viện vì ra khí hư âm đạo màu xanh kèm theo mùi hôi. BN có tiền sử nạo hút thai nhiều lần. Khám đặt mỏ vịt thấy âm đạo, âm hộ đỏ sẫm, khí hư có mùi cá ươn khi nhỏ KOH. Cận lâm sàng tiếp theo cần làm để CĐNN

A. Soi tươi khí hư

B. Soi tươi khí hư và nhuộm Gram

C. Soi tươi khí hư và nhuộm Giem-Sa

D. Soi tươi khí hư và nhuộm mực tàu

    1. Các XN bổ sung cần thiết được làm cho BN này là:

a) TPTNT   b) CTM   c) SÂ ÔB   d)  HS máu

A. a+b

B. b+c

C. a+c

D. b+d

    1. BN này mong muốn sử dụng biện pháp tránh thai. PP tránh thai phù hợp trên BN này là:

A. Dụng cụ tử cung

B. Que cấy Implanon

C. Bao cao su

D. Thuốc tránh thai phối hợp

III.  4 MÔN CƠ SỞ

  1. Câu hỏi đúng sai thân chung ( đúng hết mới được điểm, làm sai không trừ điểm )
  1. Giải phẫu
  • Về dây chằng của gan
    1. Vùng gan nằm giữa các lá của dây chằng vành chứa rãnh tĩnh mạch chủ dưới
    2. Tĩnh mạch chủ dưới cùng các tĩnh mạch gan đổ vào nó là một phương tiện giữ gan
    3. Lá trước và lá trên của dây chằng vành không liên tiếp với hai lá của dây chằng liềm
    4. Lá sau và duới của dây chằng vành không liên tiếp với mạc nối nhỏ
  • về cung động mạch gan tay sâu
    1. nó nằm sát trước nền các xương đốt bàn tay
    2. nó lồi về phía xa hơn so với cung gan tay nông
    3. nó tách ra 4 động mạch ngón tay chung
    4. nó đi cùng với nhánh sâu tk trụ
  • Về trung não
    1. Trung não không chứa nhân của thần kinh V
    2. Chất đen ngăn cách các dải sợi vận động và các dải sợi cảm giác ở trung não
    3. Nhân thần kinh sọ III nằm trên mặt cắt ngang đi qua gò trên
    4. Nhân đỏ nằm trước chất đen

B. Hóa sinh

  • Acid amin nào dưới đây chứa S
    1. Trp
    2. Lys
    3. Cys
    4. Met
  • Về emzym tổng hợp mồi trong tái bản ADN
    1. Thuộc DnaB protein
    2. Thuộc ADN polimerase
    3. Thuộc ARN pol
    4. Đoạn mồi LK bổ sung trên ADN khuôn
  • Quá trình tổng hợp Triglycerid
    1. Xảy ra mạnh ở tb niêm mạc ruột khi hấp thu các acid béo
    2. Nguyên liệu là Glycerol 3 photphat và acetylcoA
    3. Từ monoglycerid có thể acyl hóa trực tiếp thành triglycerid
    4. Lipid trong mô mỡ dự trữ chủ yếu là các triglycerid hỗn hợp

C. Sinh lý

  1. Nhân tố làm tăng lưu lượng máu qua phổi
    1. Tăng pH máu
    2. Giảm O2 máu
    3. Tăng O2 phế nang
    4. KT phó GC
  2. Khi tăng K+ ngoại bào dẫn đến
    1. Giảm hoạt động bơm Na-K
    2. Màng tế bào bớt âm hơn
    3. Tế bào dễ bị kích thích hơn
    4. Tăng tính thấm với ion K+ qua MTB
  3. BP tránh thai vĩnh viễn là
    1. Dùng thuốc tránh thai tổng hợp kéo dài
    2. Dụng cụ tử cung
    3. Triệt sản nam vì sau đó khó nối lại ống dẫn tinh
    4. Triệt sản nữ vì sau đó khó nối lại vòi trứng

D. Sinh học

  1. Đặc điểm cấu tạo lỗ màng nhân
    1. Cấu tạo bởi 3 vòng hạt 9 cạnh
    2. Số lượng lỗ màng thay đổi tùy theo loại TB
    3. Gồm những đơn phân cấu tạo có trọng lượng phân tử lớn
    4. Thường xuyên bị tắc bởi các khối SnARN

  1. Câu hỏi 1 lựa chọn

A. Giải phẫu

          

    1. Thành phần nào sau đây không thuộc mạc nối lớn .
  1. Dây chằng vị hoành
  2. Dây chằng vị gan
  3. Dây chằng vị đại tràng
  4. Dây chằng vị lách
    1. Các mô tả sau đây về tiền đình túi mạc nối đều đúng trừ
  1. Thành trước là mạc nối nhỏ
  2. Thành sau là khoang nằm giữa động mạch gan và tĩnh mach chủ dưới
  3. Thành trên là thùy đuôi của gan
  4. Thành dưới là bờ trên mạc dính tá tụy
    1. Tất cả các mô tả sau về một loại thoát vị bẹn trực tiếp đều đúng trừ
  1. Nó đi vào ống bẹn qua thành sau của ống
  2. Nó nằm ngoài động mạch thượng vị dưới
  3. Nó có một lớp bọc vỏ bọc bẳng phúc mạc
  4. Nó có thể không đi xuống tới bìu
    1. mô tả đúng về động mạch mu chân
  1. nó tận cùng ở khoảng kẽ giữa các ngón chân 1 và 2
  2. nó đi ở phía trong gân cơ gấp ngón chân cái dài
  3. nó tận cùng bằng cách chia thành động mạch mu đốt bàn chân thứ nhất và động mạch gan chân sâu
  4. nó không có nhánh nào tham gia vào các mạng mạch mắt cá
    1. Mô tả sau về đặc điểm chung các ĐS ngực, trừ:

A. Mỗi ĐS có 2 diện khớp với củ sườn

B. Mỗi ĐS có 2 diện khớp với chỏm sườn

C. Mỗi ĐS có 1 thân và 2 cuống sống

D. Mỗi ĐS có 1 mỏm gai ko chẽ đôi

    1. Mô tả đúng về đầu gần xương cánh tay là

A. Nó có 1 chỏm ngăn cách phần còn lại của đầu gần bằng cổ phẫu thuật

B. Nó nối với thân xương tại cỗ giải phẫu

C. Nó có các củ lớn và bé ngăn cách với nhau bằng rãnh gian củ

D. Nó không có chỗ bám cho đầu gần của các cơ ở cẳng tay

    1. mô tả đúng về động mạch quay là

A.  nó đi qua ống cổ tay

B.  nó đi cùng thần kinh gian cốt sau ở cẳng tay

C.  nó là nguồn đưa máu chính tới cung gan tay nông

D.  nó tách ra động mạch chính ngón cái

    1. Trong các mô tả sau đây về cơ nhai, mô tả đúng là:
  1. Đầu dưới cơ chân bướm ngoài bám vào mặt trong của mảnh ngoài mỏm chân bướm
  2. Cơ chân bướm ngoài phối hợp cùng cơ hàm móng và bụng trước cơ hai bụng trong động tác há miệng (Đ)
  3. Cơ cắn bám tận vào mặt trong của góc và ngành xương hàm dưới
  4. Phần trước cơ thái dương có tác dụng kéo xương hàm dưới ra sau

B. Sinh lý

    1. Hoạt động hô hấp tĩnh được duy trì bởi:

A. TT hít vào và thở ra

B. P.xạ Hering Beurer

C. TT hít vào và TT điều chỉnh thở

D. TT hóa học

    1. Sự hiện diện của carbohydrat, lipid, protid ở tá tràng sẽ kích thích tăng sản xuất hormon nào dưới đây

A. GIP

B. CCK

C. Secretin

D. Gastrin

    1. 1 thí nghiệm trên 1 người khỏe mạnh. Người ta cho uống 50g glucose và tiêm 50g glucose. Người ta nhận thấy so giữa uống glucose và tiêm thì nồng độ glucose máu sau uống giảm nhanh hơn sau tiêm. Lí do giải thích là:

A. GIP kích thích tụy tiết insulin

B. GIP kích thích tụy tiết glucagon

C. CCK kích thích tụy tiết insulin

D. CCK kích thích tụy tiết glucagon

    1. Phân tử nào không thể hấp thu trực tiếp ở tb diềm bàn chải mà cần thủy phân thêm:

A. Saccarose

B. Dipeptid

C. Fructose

D. Alanin

    1. B/c thần kinh thường gặp đầu tiên ở BN ĐTĐ là:

A. RL cảm giác đau

B. Mất cảm giác nhiệt

C. Mất thăng bằng tư thế

D. Liệt cổ tay cổ chân

C. Hóa sinh

    1. Sắp xếp theo thứ tự giảm dần của nhiệt độ nóng chảy:
  1. Palmitic, Oleic, Linoleic, Linolenic
  2. Stearic, Palmitic, Linoleic, Arachidoic
  3. Oleic, Linoleic, Linolenic, Palmitic
  4. Arachidonic, Liolenic, Stearic, Palmitic
    1. 2 enzym tham gia chuyển Lactat-> pyruvat và

      enzym chuyển       UDP-glucose + (GLuco)n -> UDP+ (Gluco)n+1 lần lượt là

A.Dehydrogenase và synthetase

B.Dehydrogenase và Glucosyl transferase

C. Oxireductase và Synthetase

D.Hydrolase và Synthase

    1. Họ cho công thức cấu tạo hóa học 1 acid amin, rồi hỏi đó là a.a nào ( câu này có trên nhóm )

A. Phe

B. Tyr                        

C. Ala

D. Asp

    1. Liên quan đến điều hòa tổng hợp và thoái hóa Triglycerid. Chất ức chế Acetyl CoA là

A. Acyl Coa

B. ATP

C. Citrat

D. Manolyl CoA

    1. Vị trí gắn 2,3 DPG trên Hemoglobin

A. Gắn vào 2 chuỗi Alpha

B. Gắn vào cả 4 chuỗi

C. Gắn vào 2 chuỗi Beta

D. Gắn vào 2 chuỗi Alpha, Beta kề nhau

    1. Ở trạng thái nghỉ ngơi, não tiêu thụ Oxy gấp mấy lần cơ

A. 2 lần

B. 10 lần

C. 20 lần

D. 25 lần

    1. Cấu tạo của TSH

A. 3 chuỗi, chuỗi Alpha gồm 92 a.a, chuỗi Beta gồm 146

B. 3 chuỗi, chuỗi Alpha gồm 92 a.a, chuỗi Beta gồm 112

C. 2 chuỗi, chuỗi Alpha gồm 92 a.a, chuỗi Beta gồm 146

D. 2 chuỗi, chuỗi Alpha gồm 92 a.a, chuỗi Beta gồm 112

    1. Nhu cầu nước người trưởng thành 24h:

A. 30g/kg cân nặng     B. 40g/kg cân nặng

C. 35g/kg cân nặng     D. 45g/kg cân nặng

    1. Tỉ lệ amylose và amylopectin trong tinh bột:

A. 15-25% và 75-85%                B. 25-55% và 45-75%

C. 75-85% và 15-25%     D. 45-75% và 25-55%

    1. Beta-oxy hóa hoàn toàn Acid stearic tạo ra:

A. 129 ATP     B. 119 ATP

C. 146 ATP     D. 163 ATP

D. Sinh học

    1. Hiện tượng nào sau đây ko thuộc gen nhẩy
      A. Transposon
      B. Retrotransposon
      C. Plasmid
      D. Biến nạp
    2. Dạng đột biến CT NST, trừ:

A. NST dạng vòng

B. Mất đoạn

C. Chuyển đoạn ko tương hỗ

D. Trao đổi Chromatid

  1. Case LÂM SÀNG

A. Giải phẫu

    1. một nạn nhân bị va đập mạnh vào vùng hạ sườn phải , tạng nào hay bị tổn thương

A  dạ dày

B  gan trái

C  gan phải

D  góc phải đại tràng

    1. nếu ổ cối bị gãy ở bờ sau trên của nó , xương nào sau đây bị gãy

A xương cánh chậu và xương mu

B  xương ngồi và xương mu

C  xương cánh chậu và xương ngồi

D  xương mu và xương cánh chậu

    1. một bệnh nhân bị mất cảm giác bờ ngoài ngón chân cái , bờ trong ngón chân hai và không thể gấp bàn chân về phía mu chân , đây là những dấu hiệu của tổn thương tk

A  tk mác nông              

B tk gan chân ngoài

C tk mác sâu

D thần kinh chày

    1. một nạn nhân bị ngã xuống từ trên cao , đầu cổ bị đẩy mạnh đột ngột sang phải khi va đập ( làm giãn rộng góc vai – cổ trái ) . tổn thương có thể xảy ra là

A  đứt các rễ trên của đám rối cánh tay bên trái

B  đứt các rễ dưới của đám rối cánh tay bên trái

C  đứt các rễ trên của đám rối cánh tay phải

D  đứt các rễ dưới của đám rối cánh tay phải

    1. một bệnh nhân than phiền là mất cảm giác ở các mặt trước và sau phần ba trong bàn tay và một ngón tay rưỡi phía trong . tk có thể bị tổn thương là

A  tk nách

B  tk quay

C  tk giữa

D tk trụ

B. Sinh lý

    1. Bn nữ 65 tuổi, bị xơ phổi, BN được đo CN thông khí. Thông số nào sau đây có thể gặp trên BN

A. Giảm DLCO

B. Tăng RV

C. Giảm FEV1/FVC

D. Giảm FEV1

    1. Bn nam bị bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính, dẫn đến bị giãn phế nang. Hậu quả của GPN trên BN này là

A. Tăng khả năng giãn nở phổi

B. Giảm thể tích khuếch tán

C. Tăng khí cặn

D. Giảm FEV1

    1. Nguyên nhân có thể gây liệt cứng cánh tay và cẳng tay 1 bên là do:

A. Tổn thương sừng trước tủy

B. Tổn thương dây thần kinh quay, trụ, giữa

C. Tổn thương sừng sau

D. Tổn thương vỏ não

    1. Một phụ nữ 35 tuổi đi khám sức khỏe. Huyết áp trung bình là 105 mmHg và nhịp tim là 74 lần/phút. SÂ tim cho thấy bị hẹp van động mạch chủ mức độ vừa. Những biến đổi phù hợp nhất là

Áp lực mạch               Thể tích gắng sức        Huyết áp tâm thu

A         Tăng                            Tăng                            Tăng

B         Tăng                            Giảm                           Giảm

C         Giảm                           Tăng                            Tăng

D         Giảm                           Giảm                           Giảm

    1. Một người đàn ông 50 tuổi có tiền sử cao huyết áp 3 năm nay. Ông ta than phiền là bị mệt và thỉnh thoảng bị đau ở cơ. Đo huyết áp là 168/104 mm Hg. Xét nghiệm có tăng aldosterone máu. Những biến đổi phù hợp nhất trên BN là:

V dịch ngoại bào                     Hoạt tính renin            K+ huyết tương

A         Tăng                            Tăng                            Tăng

B         Tăng                            Giảm                           Giảm

C         Giảm                           Tăng                            Giảm

D         Giảm                           Giảm                           Tăng

    1. Một phụ nữ trẻ được tiêm hàng ngày một chất từ ngày thứ 16 chu kỳ kinh nguyệt bình thường, liên tục trong 3 tuần. Trong quá trinh tiêm, cô ấy không có kinh nguyệt. Chất dùng để tiêm có thể là chất nào dưới đây?

A. Testosterone

B. FSH

C. Chất ức chế tác dụng của progesterone

D. hCG

    1. Sau phẫu thuật vùng cổ, một bệnh nhân xuất hiện hạ Calci máu do tổn thương tuyến cận giáp. Điều nào sau đây mô tả PTH đúng nhất?

A. Tác động trực tiếp lên các tế bào xương làm tăng tái hấp thu và huy động Ca2+

B. Tác động trực tiếp vào tế bào đường ruột để tăng hấp thu Ca2+

C. Được tổng hợp và tiết ra từ các tế bào ưa khí trong tuyến cận giáp

D. Làm tăng tái hấp thu phosphate ở các tế bào ống lượn gần

C. Hóa sinh

    1. 1 Nữ sinh viên tham gia 1 nghiên cứu về tác dụng của 1 thuốc. Trước lúc bắt đầu thử thuốc cô cảm thấy lo lắng và thở nhanh, sau đó cô lên cơn co thắt. XN khí máu cho kết quả pH=7.48. PCO2=32. HCO3-=22. Nhận định đúng về thăng bằng acid-base của BN:

A. Toan hô hấp

B. Toan CH
C. Kiềm HH

D. Kiềm CH

    1. Nguyên nhân cô ấy lên cơn co thắt:

A. Hạ Kali máu do nhiễm toan

B. Tăng Kali máu do nhiễm kiềm

C. Hạ Calci máu do nhiễm kiềm

D. Hạ Natri máu do nhiễm kiềm

    1. BN nam 45 tuổi, được chẩn đoán Hẹp môn vị, vào viện với triệu chứng nôn nhiều. XN khí máu cho kết quả pH=7.5, PCO2= 55, HCO3-= 31. Nhận định đúng về tình trạng thăng bằng acid-base BN:
      A. Toan HH

B. Toan CH

C. Kiềm HH

D. Kiềm CH

    1. XN ĐGĐ thấy Kali BN 2,3 meq/l, giải thích NN

A. BN bị hạ Kali do nôn nhiều

B. BN bị hạ Kali do nhiễm toan

C. BN bị hạ Kali do nhiễm kiềm

D. Ko có bất thường về Kali máu BN

    1. BN bị đột biến làm mất chức năng của ApoE dẫn đến
      A. Tăng TG
      B. Tăng TC
      C. Tăng HDL
      D. Giảm VLDL

D. Sinh học

    1. 1 cặp vợ chồng quyết định sinh con. Biết rằng người chồng bị bệnh Hemophillia A. Người vợ bình thường có bố đẻ bị Hemophilla A. Phát biểu nào sau đây đúng, trừ:

A. con trai của vợ chồng này có thể bị bệnh hoặc ko
B. 50% con gái của họ bị bệnh
C. Chỉ có con trai bị bệnh
D. Con gái của họ có thể ko bị bệnh

    1. Dựa vào hình trên để chọn đáp án đúng:

Nếu gen tổng hợp chất hoạt hóa bị đột biến thì dẫn đến,trừ trừ:

A. Chất hoạt hóa ko gắn được vào vùng promoter nên phiên mã ko diễn ra

B. Chất hoạt hóa ko gắn được vào vùng P khi ko có cơ chất

C. Khi có cơ chất gen cấu trúc sẽ được phiên mã

D. Khi không có cơ chất gen cấu trúc sẽ được ko phiên mã

    1. gen tổng hợp chất hoạt hóa ko bị đột biến ko dẫn đến:

A. Chất hoạt hóa luôn được sinh ra

B. Quá trình phiên mã luôn xảy ra dù ko có cơ chất

C. Chất hoạt hóa sẽ được cảm ứng khi có cơ chất

D. ARN pol hoạt động khi có cơ chất.

Danh mục: Tin tức

Messenger
Chat ngay
Chat hỗ trợ
Chat ngay